Làm việc, nghiên cứu và giảng dạy trong lĩnh vực môi trường từ năm 2001, TS. Nội là một trong những chuyên gia cố vấn công nghệ môi trường hàng đầu của NTS.
LÝ LỊCH KHOA HỌC
1. Họ và tên: Lâm Vừ Thanh Nội | |||
2. Năm sinh: 1980 3. Nam/Nữ: Nữ | |||
4. Học vị: Tiến sĩ Năm đạt học vị: 2016 | |||
5. Chức danh nghiên cứu: Nghiên cứu viên
Chức vụ: Phó phòng đào tạo và hợp tác Quốc tế |
|||
6. Tổ chức – nơi làm việc:
Tên tổ chức : Viện Khoa học thủy lợi Miền Nam |
|||
7. Quá trình đào tạo | |||
Bậc đào tạo |
Nơi đào tạo |
Chuyên môn | Năm tốt nghiệp |
Đại học | Trường Đại học Khoa học Tự nhiên Hà Nội | Công nghệ môi trường | 2001 |
Thạc sĩ | Trường Đại học Đà lạt | Quản lý tài nguyên thiên nhiên và Môi trường | 2004 |
Tiến sĩ | Viện Công Nghệ Châu Á (AIT), Bangkok, Thailand | Quản lý môi trường đô thị | 2016 |
8. Từng làm việc tại các quốc gia: Campuchia, Lào, Thái Lan và Việt Nam
9. Quá trình công tác | ||||||||||||||
Thời gian(Từ năm … đến năm…) |
Vị trí công tác |
Cơ quan công tác | Địa chỉ Cơ quan | |||||||||||
6/2017 – nay | Phó Trưởng Phòng | Phòng Đào tạo và Hợp tác Quốc tế | 658 Võ Văn Kiệt (2A Nguyễn Biểu) – P1 – Q5 – Tp. Hồ Chí Minh | |||||||||||
7/2014 – 5/2017 | Nghiên cứu viên | Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển Môi trường và An toàn Dầu khí | Khu Công Nghệ Cao, Quận 9, Tp. Hồ Chí Minh | |||||||||||
9/2007 – 6/2014 | Nghiên cứu viên | Khoa Quản lý Môi trường Đô Thị, Viện Công Nghệ Châu Á, Bangkok, Thái Lan | Km. 42, Paholyothin Highway Klong Luang, Pathum Thani 12120 Thailand |
|||||||||||
8/2001 – 8/2007 | Giảng viên | Khoa Môi Trường, Đại học Đà lạt | Thành phố Đà lạt, Lâm Đồng | |||||||||||
10. Các công trình công bố chủ yếu
(liệt kê tối đa 05 công trình tiêu biểu đã công bố liên quan đến nhiệm vụ KH&CN đăng ký trong 5 năm gần nhất)
|
||||||||||||||
TT | Tên công trình
(bài báo, công trình…) |
Là tác giả/
đồng tác giả |
Nơi công bố
(tên tạp chí đã đăng công trình) |
Năm công bố | ||||||||||
1 | Noi, L.V.T., Richard T Cooper., Dinh Thi Thuy Trang., Tran Quang Minh., Cao Thi Thu Huong., Spoann Vin., Sath Sitak., Rotchana Intharathirat., Jaranporn Lertsahakul., Tran Thi Tinh. (2018). Climate change risk assessment and adaptation for loss and damage of urban transportation infrastructure in Southeast Asia. Submitted paper. | Tác giả | The Asia-Pacific Network for Global Change Research Science Bulletin.
|
2018 | ||||||||||
2 | Assessment of vulnerabilities to climate change for urban water and wastewater infrastructure management: Case study in Dong Nai river basin,Vietnam | Tác giả | Environmental Development | 2015
(IF = 2,126) |
||||||||||
3 | Chapter 39: Climate Change Vulnerability Assessment: Case of Coastal Cities in Southeast Asia | Đồng tác giả | Climate Change Disaster Risk Management, Leal Filho.W (Eds.), Springer, New York.
|
2013 | ||||||||||
4 | Assessment of vulnerabilities to climate change for water and wastewater infrastructure management in Vietnam: a case study of Ho Chi Minh City | Đồng tác giả | APEC climate symposium: Harnesing and Using Climate Information for Decision Making, Honululu – Hawaii, USA | 2011 | ||||||||||
5 | Climate Change Vulnerability Assessment: Case of Coastal Cities in Southeast Asia | Đồng tác giả | Climate 2011 conference online, Germany | 2011 | ||||||||||
11. Các đề tài, dự án, nhiệm vụ khác đã chủ trì hoặc tham gia
(trong 5 năm gần đây thuộc lĩnh vực nghiên cứu của đề tài/đề án, dự án đăng ký – nếu có)
|
||||||||||||||
Tên đề tài, dự án, nhiệm vụ khác đã chủ trì | Thời gian
(bắt đầu – kết thúc) |
Thuộc Chương trình
(nếu có) |
Tình trạng đề tài
(đã nghiệm thu, chưa nghiệm thu) |
|||||||||||
Người sáng lập dự án (Project Principal Investigator): Dự án do Viện Môi Trường Stockholm
(Stockholm Environment Institute -SEI) tài trợ: Đánh giá tích hợp khả năng tiếp cận nước sạch của cộng đồng dễ bị tổn thương tại vùng hạ lưu sông Mekong |
2020 – 2022 |
Dự án quốc tế triển khai tại khu vực Đông Nam Á do SEI tài trợ trực tiếp |
Đang triển khai | |||||||||||
Người sáng lập dự án (Project Principal Investigator): Dự án do Asia-
Pacific Network for Global Change Research (APN) tài trợ: Đánh giá rủi ro và thích ứng với biến đổi khí hậu cho cơ sở hạ tầng giao thông khu vực Đông Nam Á (Việt Nam, Campuchia và Thái Lan) |
2014 – 2018 |
Dự án quốc tế triển khai tại khu vực Đông Nam Á do tổ chức quốc tế APN tài trợ trực tiếp |
Đã nghiệm thu đạt loại tốt | |||||||||||
Chủ nhiệm dự án khu vực Thái Lan và điều phối dự án tại ba nước: Đánh giá tổn thương và thích ứng với biến đổi khí hậu cho quản lý cơ sở hạ tầng nước tại một số thành phố ven biển, khu vực Đông Nam Á (Indonesia, Thái Lan và Việt nam). |
2011 – 2014 |
Dự án quốc tế do Bộ Môi Trường, Bảo Tồn Tài Nguyên Thiên Nhiên & An ToànHạt Nhân Đức (BMU) tài trợ cho AIT triển khai |
Đã nghiệm thu đạt loại tốt |
|||||||||||
Tư Vấn dự án ADB: TA-9191 REG: Xây dựng khả năng phục hồi và thích ứng với BĐKH cho cơ sở hạ tầng khu vực Châu Á | 2018 – 2019 | Ngân Hàng Phát Triển Châu Á (ADB) | Đang triển khai | |||||||||||
Thực hiện chính dự án: Nghiên cứu biến động nguồn nước thượng lưu, điều kiện khí hậu cực đoan ở đồng bằng sông Cửu Long và đề xuất các giải pháp chuyển đổi cơ cấu sản xuất |
2016 – 2019 |
Đề tài Bộ Khoa học Công nghệ |
Đang triển khai |
|||||||||||
Thực hiện chính dự án: Dự báo nguồn nước 3 vùng ĐBSCL (sông thượng, vùng giữa và vùng ven biển ĐBSCL) | 2018 | Nhiệm vụ thường xuyên | Đang triển khai | |||||||||||
Thực hiện chính dự án: Đánh giá tác động môi trường cho dự án nâng cấp Nhà máy Xử lý Khí Dinh Cố |
2017 |
Dự án của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam (PVN) |
Đã hoàn thành |
|||||||||||
Tham gia thực hiện: Đánh giá tác động môi trường cho dự án nâng cấp nhà máy lọc dầu Dung Quất | 2016-2017 | Dự án của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam (PVN) | Đã hoàn thành | |||||||||||
Tham gia thực hiện: Đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển mỏ Sao Vàng – Đại Nguyệt | 2016 – 2017 | Dự án của Tập đoàn dầu khí Idemitsu | Đã hoàn thành | |||||||||||
Tham gia thực hiện: Lập kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu cho dự án nâng cấp nhà máy lọc dầu Dung Quất | 2016 – 2017 | Dự án của Tập đoàn dầu khí Việt Nam | Đã hoàn thành | |||||||||||
Tham gia thực hiện: Đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển mỏ Kình Ngư Trắng | 2015 – 2016 | Dự án của Tập đoàn dầu khí Việt Nam | Đã hoàn thành | |||||||||||
Tham gia thực hiện: Đánh giá tác động môi trường cho dự án phát triển mỏ Cá Rồng Đỏ | 2015 – 2016 | Dự án của Tập đoàn dầu khí Talisman | Đã hoàn thành | |||||||||||
Thực hiện chính dự án: Đánh giá tác động môi trường cho dự án giao thông xanh thành phố Hồ Chí Minh | 2014 – 2015 | Ngân hàng Thế giới (WB) | Đã hoàn thành | |||||||||||
Thực hiện chính dự án: Đánh giá tác động môi trường cho dự án cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn cho miền trung Việt nam | 2014 – 2015 | Ngân hàng Thế giới (WB) | Đã hoàn thành | |||||||||||
Thực hiện chính dự án: Lập kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu cho kế hoạch khoan thăm dò lô 118-119, biển miền trung Việt Nam. | 2014 | Tập đoàn ExxonMobil | Đã hoàn thành | |||||||||||
12. Giải thưởng (về KH&CN, về chất lượng sản phẩm,… liên quan đến đề tài/đề án, dự án đăng ký – nếu có) |
||||||||||||||
TT | Hình thức và nội dung giải thưởng | Năm tặng thưởng | ||||||||||||
– Bằng khen của Viện trưởng viện Công nghệ Châu Á cho nhà vô địch kỳ thi Olympic khoa học cơ bản tại AIT năm 2013
– Bằng Khen của Đại học Quốc Gia Hà Nội cho sinh viện xuất sắc khóa 42 – Học bổng toàn phần của chính phủ Hà Lan cho chương trình đào tạo Tiến Sĩ tại Viện Công nghệ Châu Á – AIT (2007-2011) – Bằng khen của Bộ Giáo dục và Đào tạo cho giải khuyến khích học sinh giỏi quốc gia khối PTTH, năm học 1997 – Học bổng Pháp Việt dành cho học sinh PTTH xuât sắc tỉnh Lạng Sơn năm học 1996 |
Một số thông tin thêm về Chuyên gia cố vấn công nghệ môi trường – TS. Lâm Vừ Thanh Nội
13. Là thành viên của các Hiệp hội:
– Mạng lưới Nghiên cứu Thay đổi Toàn cầu Châu Á – Thái Bình Dương (APN)
– Hội Bảo vệ Thiên nhiên và Môi trường Việt Nam
– Hiệp hội cựu sinh viên Học viện Công nghệ Châu Á
14. Học vấn khác:
Chứng chỉ | Tổ chức cấp (Quốc gia) | Năm |
Đánh giá tài nguyên nước – khóa đào tạo một tháng | IHE Delft, Hà Lan | 2019 |
Khóa tập huấn hè về quản trị nước ở khu vực sông Mekong | Trung tâm Khoa học Xã hội và Phát triển Bền vững Khu vực (RCSD), Đại học Chiang Mai, Thái Lan | 2019 |
Khóa đào tạo đánh giá tác động xã hội | Viện Công nghệ Châu Á tại TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam | 2016 |
Khóa đào tạo đánh giá tác động môi trường | Viện Công nghệ Châu Á tại TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam | 2015 |
Khóa đào tạo GIS và SimCLIM | AIT, Bangkok, Thái Lan | 2013 |
Đã hoàn thành khóa đào tạo của Đại học Liên hợp quốc: Phương pháp tiếp cận và ứng dụng hạ cấp biến đổi khí hậu | Đại học Liên hợp quốc tổ chức khóa đào tạo tại Học viện Công nghệ Châu Á, Bangkok, Thái Lan | 2012 |
15. Công việc chi tiết | Các nhiệm vụ thể hiện tốt nhất khả năng xử lý công việc |
Điều phối viên cho dự án biến đổi khí hậu | Tên nhiệm vụ / dự án: Đánh giá rủi ro biến đổi khí hậu và thích ứng với mất mát và hư hỏng cơ sở hạ tầng giao thông đô thị (UTI) ở Đông Nam Á (SEA).
Năm: 2014 Địa điểm: Campuchia, Việt Nam và Thái Lan Khách hàng: Tính năng chính của dự án: Dự án đề xuất nhằm mục đích nâng cao năng lực thích ứng với biến đổi khí hậu thông qua nghiên cứu hợp tác về đánh giá tổn thất và thiệt hại do UTI, bao gồm xây dựng các hướng dẫn thực hành để thực hiện các biện pháp và chiến lược thích ứng ở các thành phố ven biển Đông Nam Á. Chức vụ đảm nhiệm: Nhóm trưởng Các hoạt động đã thực hiện: – Gây quỹ / phát triển đề xuất dự án; – Huy động và xây dựng các nhóm dự án; – Hoàn thành dự án đúng lịch trình, phân công thành viên trong nhóm và lập kế hoạch phân bổ tài chính; – Báo cáo tiến độ dự án đã hoàn thành (bao gồm báo cáo kỹ thuật và tài chính); – Tổ chức hội thảo; – Dự án M&E |
Điều phối viên dự án / Chuyên gia tài nguyên nước | Tên nhiệm vụ / dự án: Đánh giá tổng hợp khả năng tiếp cận nước sinh hoạt cho những người dễ bị tổn thương
Năm: hiện tại Địa điểm: Lào, Thái Lan và Việt Nam Khách hàng: Viện Môi trường Stockholm Tính năng chính của dự án: Giảm thiểu tình trạng mất an toàn nguồn nước cho các nhóm dễ bị tổn thương ở Hạ lưu vực sông Mê Kông thông qua đánh giá tổng hợp khả năng tiếp cận nước sinh hoạt áp dụng các chỉ số an ninh nước Chức vụ đảm nhiệm: Nhóm trưởng Các hoạt động đã thực hiện: – Trưởng dự án (điều tra viên chính) – Huy động và xây dựng các nhóm dự án; thiết lập lịch trình thực hiện dự án, phân công thành viên trong nhóm và lập kế hoạch phân bổ tài chính – Tiến hành phân tích dữ liệu |
Nhà nghiên cứu tài nguyên nước | Tên nhiệm vụ / dự án: Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp khoa học và công nghệ nhằm khai thác, sử dụng hợp lý tài nguyên nước phục vụ công tác phòng chống hạn, đảm bảo an ninh nguồn nước vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
Năm: 2017 – 2020 Địa điểm: Duyên hải Nam Trung bộ Khách hàng: BỘ NN & PTNT Tính năng chính của dự án: Đề xuất các giải pháp khoa học và công nghệ nhằm khai thác, sử dụng hợp lý tài nguyên nước phục vụ công tác phòng chống hạn hán và đảm bảo an ninh nguồn nước vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. Chức vụ đảm nhiệm: Thành viên dự án Các hoạt động đã thực hiện: – Phối hợp với Chuyên gia DSS chịu trách nhiệm tạo Kiểm kê Dữ liệu Cơ sở hạ tầng Quan trọng cho Hệ thống Hỗ trợ Quyết định của TA9191 (http://dss.iccem.com.au/ta9191). – Biên soạn, xem xét, xác định các khoảng trống, tập hợp các kiểm kê theo ngành của cơ sở hạ tầng quan trọng thành các danh sách được phân loại – Tóm tắt các chỉ số chính cho từng cơ sở hạ tầng chính (năng lượng, nước và giao thông vận tải) cho Indonesia, Việt Nam và Sri Lanka, và các quốc gia khác của Đông Nam Á và Nam Á, và của hai khu vực (Đông Nam Á và Nam Á) |
Chuyên gia tài nguyên thiên nhiên | Tên nhiệm vụ / dự án: ADB TA-9191 REG: Xây dựng khả năng chống chịu với biến đổi khí hậu trong cơ sở hạ tầng quan trọng của châu Á (49158-001).
Năm: 2018 – 2019 Địa điểm: Châu Á Khách hàng: ADB Tính năng chính của dự án:Tác động dự kiến của dự án là hỗ trợ nhân rộng để thích ứng với biến đổi khí hậu hiệu quả. Kết quả dự kiến của dự án sẽ là cơ sở kiến thức về rủi ro biến đổi khí hậu đối với cơ sở hạ tầng quan trọng được tăng cường ở Nam Á và Đông Nam Á. Cụ thể, khi kết thúc dự án, ADB và các DMC sẽ hiểu đầy đủ hơn về các hành động và đổi mới cần thiết để làm cho cơ sở hạ tầng quan trọng ở Nam Á và Đông Nam Á có khả năng chống chịu tốt hơn với biến đổi khí hậu. Các hoạt động đã thực hiện: – Hiệu chuẩn và phân tích dữ liệu – Chỉ huy mô hình phân tích ô nhiễm nước – Đề xuất các giải pháp công nghệ cải thiện môi trường nước trên các sông chính và hệ thống thủy lợi các tỉnh ven biển đồng bằng Bắc Bộ. |
Điều phối viên dự án / Chuyên gia môi trường | Tên nhiệm vụ / dự án: Đánh giá sự thay đổi của lượng nước đầu nguồn và các điều kiện thời tiết khắc nghiệt ở Đồng bằng sông Cửu Long để cải thiện sản xuất nông nghiệp.
Năm: 2016 – 2019 Địa điểm: Đồng bằng sông Cửu Long Khách hàng: BỘ NN & PTNT Tính năng chính của dự án: Dự báo lượng nước từng tỉnh ĐBSCL để cải thiện sản xuất nông nghiệp Chức vụ đảm nhiệm: Trưởng nhóm Các hoạt động đã thực hiện: – Huy động và xây dựng các nhóm dự án; thiết lập lịch trình thực hiện dự án, phân công thành viên trong nhóm và lập kế hoạch phân bổ tài chính, viết báo cáo dự án, giám sát và đánh giá dự án; – Tiến hành phân tích dữ liệu về tác động môi trường bao gồm tác động đến hệ thống sinh thái ven biển, đánh giá rủi ro biến đổi khí hậu và tính dễ bị tổn thương. |
Chuyên gia môi trường | Tên nhiệm vụ / dự án: Tác động của biến đổi khí hậu và thủy văn đến mô hình cây trồng ở Đồng bằng sông Cửu Long
Năm: 2016 -2019 Địa điểm: Đồng bằng sông Cửu Long Khách hàng: MOST Tính năng chính của dự án: Đánh giá các tác động có thể có đối với dòng chảy thủy văn và đề xuất các biện pháp thay đổi mô hình cây trồng để thích ứng với điều kiện dòng chảy tiềm năng trong tương lai ở Đồng bằng sông Cửu Long. Chức vụ đảm nhiệm: Dự án Các hoạt động đã thực hiện: – Đã huy động và xây dựng các nhóm dự án; thiết lập lịch trình thực hiện dự án, phân công thành viên trong nhóm và lập kế hoạch phân bổ tài chính; Tiến hành phân tích dữ liệu về tác động môi trường bao gồm tác động đến hệ thống sinh thái ven biển, đánh giá rủi ro biến đổi khí hậu và tính dễ bị tổn thương; – Viết báo cáo dự án, M&E dự án. |
Chuyên gia tư vấn về môi trường | Tên nhiệm vụ / dự án: Dinh Co gas processing plant upgradation project
Năm: 2016 – 2017 Địa điểm: Việt Nam Khách hàng: Tổng công ty cổ phần khí Việt Nam Chức vụ đảm nhiệm: Chuyên gia tư vấn Các hoạt động đã thực hiện: – Thực hiện đánh giá tác động môi trường – Chuẩn bị Kế hoạch Quản lý Môi trường và Kế hoạch Giám sát Môi trường |
Chuyên gia tư vấn về môi trường | Tên nhiệm vụ / dự án: Dự án Nâng cấp và Mở rộng Nhà máy Lọc dầu Dung Quất.
Năm: 2016 – 2017 Địa điểm: Việt Nam Khách hàng: Công ty TNHH MTV Lọc hóa dầu Bình Sơn, Xăng dầu Việt Nam Tính năng chính của dự án: Đây là lần nâng cấp và giải thích nhà máy lọc dầu lớn nhất Việt Nam Chức vụ đảm nhiệm: Chuyên gia tư vấn Các hoạt động đã thực hiện: – Thực hiện đánh giá tác động môi trường; – Chuẩn bị Kế hoạch Quản lý Môi trường và Kế hoạch Giám sát Môi trường – Nâng cao năng lực cho Công ty TNHH MTV Lọc hóa dầu Bình Sơn |
Chuyên gia tư vấn về môi trường | Tên nhiệm vụ / dự án:Dự án phát triển mỏ Sao Vàng – Đại Nguyệt
Năm: 2016 – 2017 Địa điểm: Việt Nam Khách hàng: Tổng công ty Dầu khí Idemitsu Tính năng chính của dự án: Đây là dự án phát triển mỏ dầu khí ngoài khơi Việt Nam Chức vụ đảm nhiệm: Chuyên gia tư vấn Các hoạt động đã thực hiện: – Thực hiện đánh giá tác động môi trường; – Chuẩn bị Kế hoạch Quản lý Môi trường và Kế hoạch Giám sát Môi trường; – Nâng cao năng lực cho Tổng công ty Dầu khí Idemitsu. |
Cập nhật mới nhất: 26/10/2020