Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Chất lượng không khí và Khí thải

Ô nhiễm không khí là một vấn đề rất cấp bách hiện nay. Chúng ta không thể nhìn thấy khi không khí đang ô nhiễm hay không, nhưng hít không khí ô nhiễm thì chắc chắn sẽ gây hại cho cơ thể. Để hạn chế phần nào sự ô nhiễm này, Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành các bộ Quy chuẩn kỹ thuật về chất lượng không khí và thành phần khí thải từ các dạng sản xuất công nghiệp.

1. QCVN 05:2013/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh

Giá trị giới hạn của các thông số cơ bản trong không khí xung quanh được quy định tại Bảng sau:

Đơn vị: Microgam trên mét khối (μg/m3)

TT Thông số Trung bình 1 giờ Trung bình 8 giờ Trung bình 24 giờ Trung bình năm
1 SO2 350 125 50
2 CO 30.000 10.000
3 NO2 200 100 40
4 O3 200 120
5 Tổng bụi lơ lửng (TSP) 300 200 100
6 Bụi PM10 150 50
7 Bụi PM2,5 50 25
8 Pb 1,5 0,5
Ghi chú: dấu ( – ) là không quy định

Xem và tải văn bản tại đây

2. QCVN 19: 2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ

2.1. Nồng độ tối đa cho phép của bụi và các chất vô cơ trong khí thải công nghiệp được tính theo công thức sau:

Cmax = C x Kp x Kv

Trong đó:

– Cmax là nồng độ tối đa cho phép của bụi và các chất vô cơ trong khí thải công nghiệp, tính bằng miligam trên mét khối khí thải chuẩn (mg/Nm3);

– C là nồng độ của bụi và các chất vô cơ quy định tại mục 2.2;

– Kp là hệ số lưu lượng nguồn thải quy định tại mục 2.3;

– Kv là hệ số vùng, khu vực quy định tại mục 2.4.

2.2. Nồng độ C của bụi và các chất vô cơ làm cơ sở tính nồng độ tối đa cho phép trong khí thải công nghiệp:

TT

Thông số

Nồng độ C (mg/Nm3)

A

B

1

Bụi tổng

400

200

2

Bụi chứa silic

50

50

3

Amoniac và các hợp chất amoni

76

50

4

Antimon và hợp chất, tính theo Sb

20

10

5

Asen và các hợp chất, tính theo As

20

10

6

Cadmi và hợp chất, tính theo Cd

20

5

7

Chì và hợp chất, tính theo Pb

10

5

8

Cacbon oxit, CO

1000

1000

9

Clo

32

10

10

Đồng và hợp chất, tính theo Cu

20

10

11

Kẽm và hợp chất, tính theo Zn

30

30

12

Axit clohydric, HCl

200

50

13

Flo, HF, hoặc các hợp chất vô cơ của Flo, tính theo HF

50

20

14

Hydro sunphua, H2S

7,5

7,5

15

Lưu huỳnh đioxit, SO2

1500

500

16

Nitơ oxit, NO(tính theo NO2)

1000

850

17

Nitơ oxit, NOx (cơ sở sản xuất hóa chất), tính theo NO2

2000

1000

18

Hơi H2SO4 hoặc SO3, tính theo SO3

100

50

19

Hơi HNO3 (các nguồn khác), tính theo NO2

1000

500

Trong đó:

– Cột A quy định nồng độ C của bụi và các chất vô cơ làm cơ sở tính nồng độ tối đa cho phép trong khí thải công nghiệp đối với các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh, dịch vụ công nghiệp hoạt động trước ngày 16 tháng 01 năm 2007 với thời gian áp dụng đến ngày 31 tháng 12 năm 2014;

– Cột B quy định nồng độ C của bụi và các chất vô cơ làm cơ sở tính giá trị tối đa cho phép trong khí thải công nghiệp đối với:

+ Các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh, dịch vụ công nghiệp hoạt động kể từ ngày 16 tháng 01 năm 2007;

+ Tất cả các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh, dịch vụ công nghiệp với thời gian áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.

2.3. Hệ số lưu lượng nguồn thải Kp:

Lưu lượng nguồn thải (m3/h)

Hệ số Kp

P ≤ 20.000

1

20.000 < P ≤ 100.000

0,9

P>100.000

0,8

2.4. Hệ số vùng, khu vực Kv:

Phân vùng, khu vực

Hệ số Kv

Loại 1

Nội thành đô thị loại đặc biệt (1) và đô thị loại I (1); rừng đặc dụng (2); di sản thiên nhiên, di tích lịch sử, văn hóa được xếp hạng (3); cơ sở sản xuất công nghiệp, chế biến, kinh doanh, dịch vụ và các hoạt động công nghiệp khác có khoảng cách đến ranh giới các khu vực này dưới 02 km.

0,6

Loại 2

Nội thành, nội thị đô thị loại II, III, IV (1); vùng ngoại thành đô thị loại đặc biệt, đô thị loại I có khoảng cách đến ranh giới nội thành lớn hơn hoặc bằng 02 km; cơ sở sản xuất công nghiệp, chế biến, kinh doanh, dịch vụ và các hoạt động công nghiệp khác có khoảng cách đến ranh giới các khu vực này dưới 02 km.

0,8

Loại 3

Khu công nghiệp; đô thị loại V (1); vùng ngoại thành, ngoại thị đô thị loại II, III, IV có khoảng cách đến ranh giới nội thành, nội thị lớn hơn hoặc bằng 02 km; cơ sở sản xuất công nghiệp, chế biến, kinh doanh, dịch vụ và các hoạt động công nghiệp khác có khoảng cách đến ranh giới các khu vực này dưới 02 km (4) .

1,0

Loại 4

Nông thôn

1,2

Loại 5

Nông thôn miền núi

1,4

Chú thích:

(1) Đô thị được xác định theo quy định tại Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2009 của Chính phủ về việc phân loại đô thị;

(2) Rừng đặc dụng xác định theo Luật Bảo vệ và phát triển rừng ngày 14 tháng 12 năm 2004 gồm: vườn quốc gia; khu bảo tồn thiên nhiên; khu bảo vệ cảnh quan; khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học;

(3) Di sản thiên nhiên, di tích lịch sử, văn hóa được UNESCO, Thủ tướng Chính phủ hoặc bộ chủ quản ra quyết định thành lập và xếp hạng;

(4) Trường hợp nguồn phát thải có khoảng cách đến 02 vùng trở lên nhỏ hơn 02 km thì áp dụng hệ số vùng, khu vực Kv đối với vùng có hệ số nhỏ nhất;

(5) Khoảng cách quy định tại bảng 3 được tính từ nguồn phát thải.

Tải văn bản đầy đủ tại đây

3. QCVN 20: 2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với một số chất hữu cơ

Nồng độ tối đa cho phép của một số chất hữu cơ trong khí thải công nghiệp phát thải vào môi trường không khí được quy định trong Bảng dưới đây:

 TT

Tên

Số Cas

Công thức
hóa học

Nồng độ
tối đa 

(mg/Nm3)

1

Axetylen tetrabromua 79-27-6 CHBr2CHBr2

14

2

Axetaldehyt 75-07-0 CH3CHO

270

3

Acrolein 107-02-8 CH2=CHCHO

2,5

4

Amylaxetat 628-63-7 CH3COOC5H11

525

5

Anilin 62-53-3 C6H5NH2

19

6

Benzidin 92-87-5 NH2C6H4C6H4NH2

KPHĐ

7

Benzen 71-43-2 C6H6

5

8

Benzyl clorua 100-44-7 C6H5CH2CI

5

9

1,3-Butadien 106-99-0 C4H6

2200

10

n-Butyl axetat 123-86-4 CH3COOC4H9

950

11

Butylamin 109-73-9 CH3(CH2)2CH2NH2

15

12

Creson 1319-77-3 CH3C6H4OH

22

13

Clorbenzen 108-90-7 C6H5CI

350

14

Clorofom 67-66-3 CHCI3

240

15

ß-clopren 126-99-8 CH2=CCICH=CH2

90

16

Clopicrin 76-06-2 CCI3NO2

0,7

17

Cyclohexan 110-82-7 C6H12

1300

18

Cyclohexanol 108-93-0 C6H11OH

410

19

Cyclohexanon 108-94-1 C6H10O

400

20

Cyclohexen 110-83-8 C6H10

1350

21

Dietylamin 109-89-7 (C2H5)2NH

75

22

Diflodibrommetan 75-61-6 CF2Br2

860

23

o-diclobenzen 95-50-1 C6H4CI2

300

24

1,1-Dicloetan 75-34-3 CHCI2CH3

400

25

1,2-Dicloetylen 540-59-0 CICH=CHCI

790

26

1,4-Dioxan 123-91-1 C4H8O2

360

27

Dimetylanilin 121-69-7 C6H5N(CH3)2

25

28

Dicloetyl ete 111-44-4 (CICH2CH2)2O

90

29

Dimetylfomamit 68-12-2 (CH3)2NOCH

60

30

Dimetylsunfat 77-78-1 (CH3)2SO4

0,5

31

Dimetylhydrazin 57-14-7 (CH3)2NNH2

1

32

Dinitrobenzen 25154-54-5 C6H4(NO2)2

1

33

Etylaxetat 141-78-6 CH3COOC2H5

1400

34

Etylamin 75-04-7 CH3CH2NH2

45

35

Etylbenzen 100-41-4 CH3CH2C6H5

870

36

Etylbromua 74-96-4 C2H5Br

890

37

Etylendiamin 107-15-3 NH2CH2CH2NH2

30

38

Etylendibromua 106-93-4 CHBr=CHBr

190

39

Etylacrilat 140-88-5 CH2=CHCOOC2H5

100

40

Etylen clohydrin 107-07-3 CH2CICH2OH

16

41

Etylen oxyt 75-21-8 CH2OCH2

20

42

Etyl ete 60-29-7 C2H5OC2H5

1200

43

Etyl clorua 75-00-3 CH3CH2CI

2600

44

Etylsilicat 78-10-4 (C2H5)4SiO4

850

45

Etanolamin 141-43-5 NH2CH2CH2OH

45

46

Fufural 98-01-1 C4H3OCHO

20

47

Fomaldehyt 50-00-0 HCHO

20

48

Fufuryl (2-Furylmethanol) 98-00-0 C4H3OCH2OH

120

49

Flotriclometan 75-69-4 CCI3F

5600

50

n-Heptan 142-82-5 C7H16

2000

51

n-Hexan 110-54-3 C6H14

450

52

Isopropylamin 75-31-0 (CH3)2CHNH2

12

53

n-butanol 71-36-3 CH3(CH2)3OH

360

54

Metyl mercaptan 74-93-1 CH3SH

15

55

Metylaxetat 79-20-9 CH3COOCH3

610

56

Metylacrylat 96-33-3 CH2=CHCOOCH3

35

57

Metanol 67-56-1 CH3OH

260

58

Metylaxetylen 74-99-7 CH3C=CH

1650

59

Metylbromua 74-83-9 CH3Br

80

60

Metylcyclohecxan 108-87-2 CH3C6H11

2000

61

Metylcyclohecxanol 25639-42-3 CH3C6H10OH

470

62

Metylcyclohecxanon 1331-22-2 CH3C6H9O

460

63

Metylclorua 74-87-3 CH3CI

210

64

Metylen clorua 75-09-2 CH2CI2

1750

65

Metyl clorofom 71-55-6 CHCCI3

2700

66

Monometylanilin 100-61-8 C6H5NHCH3

9

67

Metanolamin 3088-27-5 HOCH2NH2

31

68

Naphtalen 91-20-3 C10H8

150

69

Nitrobenzen 98-95-3 C6H5NO2

5

70

Nitroetan 79-24-3 CH3CH2NO2

310

71

Nitroglycerin 55-63-0 C3H5(ONO2)3

5

72

Nitrometan 75-52-5 CH3NO2

250

73

2-Nitropropan 79-46-9 CH3CH(NO2)CH3

1800

74

Nitrotoluen 1321-12-6 NO2C6H4CH3

30

75

2-Pentanon 107-87-9 CH3CO(CH2)2CH3

700

76

Phenol 108-95-2 C6H5OH

19

77

Phenylhydrazin 100-63-0 C6H5NHNH2

22

78

n-Propanol 71-23-8 CH3CH2CH2OH

980

79

n-Propylaxetat 109-60-4 CH3­­-COO-C3H7

840

80

Propylendiclorua 78-87-5 CH3-CHCI-CH2CI

350

81

Propylenoxyt 75-56-9 C3H6O

240

82

Pyridin 110-86-1 C5H5N

30

83

Pyren 129-00-o C16H10

15

84

p-Quinon 106-51-4 C6H4O2

0,4

85

Styren 100-42-5 C6H5CH=CH2

100

86

Tetrahydrofural 109-99-9 C4H8O

590

87

1,1,2,2-Tetracloetan 79-34-5 CI2HCCHCI2

35

88

Tetracloetylen 127-18-4 CCI2=CCI2

670

89

Tetraclometan 56-23-5 CCI4

65

90

Tetranitrometan 509-14-8 C(NO2)4

8

91

Toluen 108-88-3 C6H5CH3

750

92

0-Toluidin 95-53-4 CH3C6H4NH2

22

93

Toluen-2,4-diisocyanat 584-84-9 CH3C6H3(NCO)2

0,7

94

Trietylamin 121-44-8 (C2H5)3N

100

95

1,1,2-Tricloetan 79-00-5 CHCI2CH2CI

1080

96

Tricloetylen 79-01-6 CICH=CCI2

110

97

Xylen 1330-20-7 C6H4(CH3)2

870

98

Xylidin 1300-73-8 (CH3)2C6H3NH2

50

99

Vinylclorua 75-01-4 CH2=CHCI

20

100

Vinyltoluen 25013-15-4 CH2=CHC6H4CH3

480

Chú thích:

– Số CAS: Số đăng ký hóa chất quốc tế (Chemical Abstracts Service Registry Number);

– KPHĐ là không phát hiện được.

Tải văn bản tại đây

4. QCVN 21: 2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp sản xuất phân bón hóa học

Quy chuẩn này quy định nồng độ tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong khí thải công nghiệp sản xuất phân bón hóa học khi phát thải vào môi trường không khí.

Xem và tải văn bản tại đây

5. QCVN 23: 2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp sản xuất xi măng

Quy chuẩn này quy định nồng độ tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong khí thải công nghiệp sản xuất xi măng khi phát thải vào môi trường không khí.

Quy chuẩn này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động phát thải khí thải công nghiệp sản xuất xi măng vào môi trường không khí.

1. Nồng độ tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong khí thải công nghiệp sản xuất xi măng được tính như sau:

Cmax = C x Kp x Kv

Trong đó:

Cmax là nồng độ tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong khí thải công nghiệp sản xuất xi măng, tính bằng miligam trên mét khối khí thải chuẩn (mg/Nm3);

C là nồng độ của các thông số ô nhiễm trong khí thải công nghiệp sản xuất xi măng quy định tại mục 2.2;

Kp là hệ số công suất quy định tại mục 2.3;

Kv là hệ số vùng, khu vực quy định tại mục 2.4.

2. Nồng độ C của các thông số ô nhiễm làm cơ sở tính toán nồng độ tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong khí thải công nghiệp sản xuất xi măng được quy định tại Bảng 1 dưới đây:

Bảng 1: Nồng độ C của các thông số ô nhiễm trong khí thải công nghiệp sản xuất xi măng

STT

Thông số

Nồng độ C (mg/Nm3)

A

B1

B2

1 Bụi tổng

400

200

100

2 Cacbon oxit, CO

1000

1000

500

3 Nitơ oxit, NOx (tính theo NO2)

1000

1000

1000

4 Lưu huỳnh đioxit, SO2

1.500

500

500

Chú thích:

–  Đối với các lò nung xi măng có kết hợp đốt chất thải nguy sẽ có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường riêng.

– Đối với xưởng nghiền nguyên liệu/clinke không quy định các nồng độ CO, NOx, SO2.

Trong đó:

– Cột A quy định nồng độ C của các thông số ô nhiễm trong khí thải công nghiệp sản xuất xi măng làm cơ sở tính toán nồng độ tối đa cho phép đối với các dây chuyền sản xuất của nhà máy, cơ sở sản xuất xi măng hoạt động trước ngày 16 tháng 1 năm 2007 với thời gian áp dụng đến ngày 01 tháng 11 năm 2011;

– Cột B1 quy định nồng độ C của các thông số ô nhiễm trong khí thải công nghiệp sản xuất xi măng làm cơ sở tính toán nồng độ tối đa cho phép áp dụng đối với:

+ Các dây chuyền sản xuất của nhà máy, cơ sở sản xuất xi măng hoạt động trước ngày 16 tháng 1 năm 2007 với thời gian áp dụng kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2011 đến ngày 31 tháng 12 năm 2014;

+ Các dây chuyền sản xuất của nhà máy, cơ sở sản xuất xi măng bắt đầu hoạt động kể từ ngày 16 tháng 01 năm 2007 với thời gian áp dụng đến ngày 31 tháng 12 năm 2014;

– Cột B2 qui định nồng độ C để tính nồng độ tối đa cho phép các thông số ô nhiễm trong khí thải công nghiệp sản xuất xi măng áp dụng đối với:

+ Các dây chuyền sản xuất của nhà máy, cơ sở sản xuất xi măng xây dựng mới hoặc cải tạo, chuyển đổi công nghệ;

+ Tất cả dây chuyền của nhà máy, cơ sở sản xuất xi măng với thời gian áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015;

– Ngoài 04 thông số quy định tại Bảng 1, tuỳ theo yêu cầu và mục đích kiểm soát ô nhiễm, nồng độ của các thông số ô nhiễm khác áp dụng theo quy định tại cột A hoặc cột B trong Bảng 1 của QCVN 19: 2009/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quôc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ.

3. Hệ số công suất Kp của nhà máy, cơ sở sản xuất xi măng được quy định tại Bảng 2 dưới đây:

                                   Bảng 2: Hệ số công suất Kp                                  

Tổng công suất theo thiết kế

(triệu tấn/năm)

Hệ số Kp

P≤ 0,6

1,2

0,6<P ≤ 1,5

1,0

P>1,5

0,8

4. Giá trị hệ số vùng, khu vực Kv được quy định tại Bảng 3 dưới đây:

Bảng 3: Hệ số vùng, khu vực Kv

Phân vùng, khu vực

Hệ số Kv

Loại 1 Nội thành đô thị loại đặc biệt (1) và đô thị loại I (1); rừng đặc dụng (2); di sản thiên nhiên, di tích lịch sử, văn hóa được xếp hạng (3); nhà máy, cơ sở sản xuất xi măng có khoảng cách đến ranh giới các khu vực này dưới 05 km.

0,6

Loại 2 Nội thành, nội thị đô thị loại II, III, IV (1); vùng ngoại thành đô thị loại đặc biệt, đô thị loại I có khoảng cách đến ranh giới nội thành lớn hơn hoặc bằng 05 km; nhà máy, cơ sở sản xuất xi măng có khoảng cách đến ranh giới các khu vực này dưới 05 km.

0,8

Loại 3 Khu công nghiệp; đô thị loại V (1); vùng ngoại thành, ngoại thị đô thị loại II, III, IV có khoảng cách đến ranh giới nội thành, nội thị lớn hơn hoặc bằng 05 km; nhà máy, cơ sở sản xuất xi măng có khoảng cách đến ranh giới các khu vực này dưới 05 km (4) .  

1,0

Loại 4 Nông thôn

1,2

Loại 5 Nông thôn miền núi

1,4

Chú thích:

(1) Đô thị được xác định theo quy định tại Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2009 của Chính phủ về việc phân loại đô thị;

(2) Rừng đặc dụng xác định theo Luật Bảo vệ và phát triển rừng ngày 14 tháng 12 năm 2004 gồm: vườn quốc gia; khu bảo tồn thiên nhiên; khu bảo vệ cảnh quan; khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học;

(3) Di sản thiên nhiên, di tích lịch sử, văn hóa được UNESCO, Thủ tướng Chính phủ hoặc bộ chủ quản ra quyết định thành lập và xếp hạng;

(4) Trường hợp nguồn phát thải có khoảng cách đến 02 vùng trở lên nhỏ hơn 02 km thì áp dụng hệ số vùng, khu vực Kv đối với vùng có hệ số nhỏ nhất;

(5) Khoảng cách quy định tại bảng 3 được tính từ nguồn phát thải.

Tải văn bản đầy đủ tại đây

Xem thêm:

Quy chuẩn kỹ thuật về Tiếng ồn

Văn bản về Thiết kế cơ điện

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *