Nước là yếu tố không thể thiếu trong cuộc sống của con người. Đặc biệt nước uống và nước dùng cho sinh hoạt hằng ngày thì càng cần có chất lượng an toàn để chúng ta sử dụng. Chính vì vậy, nhà nước ban hành các Quy chuẩn – Tiêu chuẩn về Chất lượng nước dưới đây.
1. TCVN 5502 : 2003 Nước cấp sinh hoạt – yêu cầu chất lượng
Các chỉ tiêu chất lượng của nước cấp sinh hoạt và phương pháp thử tương ứng được quy định trong bảng sau:
STT |
Tên chỉ tiêu |
Đơn vị |
Mức, không lớn hơn |
Phương pháp thử |
|
1 | Màu sắc |
mg/l Pt |
15 |
TCVN 6185 : 1996 (ISO 7887 – 1995) hoặc SMEWW 2120 | |
2 | Mùi, vị |
– |
Không có mùi, vị lạ |
Cảm quan hoặc SMEWW 2150 B và 2160 B | |
3 | Độ đục |
NTU |
5 |
SMEWW 2130 B | |
4 | pH |
– |
6 ÷ 8,5 |
TCVN 6492 : 1999 hoặc SMEWW 4500-H+ | |
5 | Độ cứng, tính theo CaCO3 |
mg/l |
300 |
TCVN 6224 : 1996 hoặc SMEWW 2340 C | |
6 | Hàm lượng oxy hoà tan, tính theo oxy |
mg/l |
6 |
TCVN 5499 : 1995 hoặc SMEWW 4500-O C | |
7 | Tổng chất rắn hoà tan |
mg/l |
1000 |
SMEWW 2540 B | |
8 | Hàm lượng amoniac, tính theo nitơ |
mg/l |
3 |
SMEWW 4500-NH3D | |
9 | Hàm lượng asen |
mg/l |
0,01 |
TCVN 6620 : 2000 hoặc SMEWW 3500-As B | |
10 | Hàm lượng antimon |
mg/l |
0,005 |
SMEWW 3113 B | |
11 | Hàm lượng clorua |
mg/l |
250 |
TCVN 6194 : 1996 (ISO 9297 – 1998) hoặc SMEWW 4500-Cl-D | |
12 | Hàm lượng chì |
mg/l |
0,01 |
TCVN 6193 : 1996 (ISO 8286- 1986) hoặc SMEWW 3500-Pb | |
13 | Hàm lượng crom |
mg/l |
0,05 |
TCVN 6222 : 1996 (ISO 9174 – 1990) hoặc SMEWW 3500-Cr | |
14 | Hàm lượng đồng |
mg/l |
1,0 |
TCVN 6193 : 1996 (ISO 8288 – 1986) hoặc SMEWW 3500-Cu | |
15 | Hàm lượng florua |
mg/l |
0,7 ÷ 1,5 |
TCVN 6195 : 1996 ( ISO 10359-1 – 1992) hoặc SMEWW 4500-F- | |
16 | Hàm lượng kẽm |
mg/l |
3,0 |
TCVN 6193 : 1996 ( ISO 8288 – 1989) hoặc SMEWW 3500-Zn | |
17 | Hàm lượng hydro sunfua |
mg/l |
0,05 |
SMEWW 4500-S- | |
18 | Hàm lượng mangan |
mg/l |
0,5 |
TCVN 6002 : 1995 (ISO 6333 – 1986) hoặc SMEWW 3500-Mn | |
19 | Hàm lượng nhôm |
mg/l |
0,5 |
SMEWW 3500-Al | |
20 | Hàm lượng nitrat, tính theo nitơ |
mg/l |
0,5 |
TCVN 6180 : 1996 (ISO 7890 – 1988) hoặc SMEWW 4500-NO3- | |
21 | Hàm lượng nitrit tính theo nitơ |
mg/l |
10,0 |
TCVN 6178 : 1996 (ISO 6777 – 1984) hoặc SMEWW 4500-NO2- | |
22 | Hàm lượng sắt tổng số (Fe2+ + Fe3+) |
mg/l |
1,0 |
TCVN 6177 : 1996 (ISO 6332 – 1988) hoặc SMEWW 3500-Fe | |
23 | Hàm lượng thuỷ ngân |
mg/l |
0,5 |
TCVN 5991 : 1995 ((ISO 5666-1 – 1983 ÷ ISO 5666-3 – 1983) hoặc SMEWW 3500-Hg | |
24 | Hàm lượng xyanua |
mg/l |
0,001 |
TCVN 6181 : 1996 (ISO 6703-1 – 1984) hoặc SMEWW 4500-CN- | |
25 | Chất hoạt động bề mặt, tính theo Linear Ankyl bezen Sunfonat (LAS) |
mg/l |
0,07 |
TCVN 6336 : 1998 | |
26 | Benzen |
mg/l |
0,01 |
SMEWW 62000-B | |
27 | Phenol và dẫn xuất của phenol |
mg/l |
0,01 |
SMEWW 6420-B | |
28 | Dầu mỏ và các hợp chất dầu mỏ |
|
0,1 |
SMEWW 5520-C | |
29 | Hàm lượng thuốc trừ sâu lân hữu cơ |
mg/l |
0,01 |
US EPA phương pháp 507 | |
30 | Hàm lượng thuốc trừ sâu clo hữu cơ |
mg/l |
0,1 |
SMEWW 6630 | |
31 | Coliform tổng số |
MPN/100ml 2) |
2,2 |
TCVN 6187-1 : 1996 (ISO 9308-1 – 1990) hoặc SMEWW 9222 | |
32 | E.Coli và coliform chiệu nhiệt |
MPN/100ml |
0 |
TCVN 6187-1 : 1996 (ISO 9308-1 – 1990) hoặc SMEWW 9222 | |
33 | Tổng hoạt động α |
pCi/l 3) |
3 |
SMEWW 7110 B | |
34 | Tổng hoạt động BE ta |
pCi/l |
30 |
SMEWW 7110 B | |
Chú thích:
1) NTU (Nephelometric Turbidity Unit): Đơn vị đo độ đục 2) MPN/100ml ( Most probable Number per 100 liters): Mật độ khuẩn lạc trong 100 ml. 3) pCi/l (picories per liter): Đơn vị đo độ phóng xạ Picocuri trên lít. |
2. QCVN 01-1:2018/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt
I. Danh mục các thông số chất lượng nước sạch và ngưỡng giới hạn cho phép
– Được quy định chi tiết tại Điều 4 Quy chuẩn này.
II. Giám sát các thông số chất lượng nước sạch được quy định tại Điều 5 Quy chuẩn này. Trong đó:
1. Đối với các thông số chất lượng nước sạch nhóm A: Tất cả các đơn vị cấp nước phải tiến hành thử nghiệm.
- Tần suất thử nghiệm đối với thông số chất lượng nước sạch nhóm A: không ít hơn 01 lần/1 tháng.
2. Thông số chất lượng nước sạch nhóm B: Các thông số phải thử nghiệm thực hiện theo Quy chuẩn kỹ thuật địa phương do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành trên cơ sở lựa chọn các thông số đặc thù, phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương.
- Tần suất thử nghiệm đối với thông số chất lượng nước sạch nhóm B: không ít hơn 01 lần/6 tháng.
3. Đơn vị cấp nước phải tiến hành thử nghiệm toàn bộ các thông số chất lượng nước sạch của nhóm A và nhóm B trong Danh mục các thông số chất lượng nước sạch quy định tại Điều 4 Quy chuẩn này trong các trường hợp sau đây:
- Trước khi đi vào vận hành lần đầu.
- Sau khi nâng cấp, sửa chữa lớn có tác động đến hệ thống sản xuất.
- Khi có sự cố về môi trường có nguy cơ ảnh hưởng đến chất lượng nước sạch.
- Khi xuất hiện rủi ro trong quá trình sản xuất có nguy cơ ảnh hưởng đến chất lượng nước sạch hoặc khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
- Định kỳ 03 năm một lần kể từ lần thử nghiệm toàn bộ các thông số gần nhất.
4. Tùy theo tình hình thực tế của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có thể quy định tần suất thử nghiệm nhiều hơn tần suất quy định tại Điểm a và b Khoản này
III. Số lượng và vị trí lấy mẫu thử nghiệm
1. Số lượng mẫu lấy mỗi lần thử nghiệm:
- Đơn vị cấp nước cho dưới 100.000 dân: lấy ít nhất 03 mẫu nước sạch.
- Đơn vị cấp nước cho từ 100.000 dân trở lên: lấy ít nhất 04 mẫu nước sạch và cứ thêm 100.000 dân sẽ lấy thêm 01 mẫu.
2. Vị trí lấy mẫu: 01 mẫu tại bể chứa nước đã xử lý của đơn vị cấp nước trước khi đưa vào mạng lưới đường ống phân phối, 01 mẫu lấy ngẫu nhiên tại vòi sử dụng cuối mạng lưới đường ống phân phối, các mẫu còn lại lấy ngẫu nhiên tại vòi sử dụng trên mạng lưới đường ống phân phối (bao gồm cả các phương tiện phân phối nước như xe bồn hoặc ghe chở nước).
3. Đối với cơ quan, đơn vị, khu chung cư, khu tập thể, bệnh viện, trường học, doanh nghiệp, khu vực có bể chứa nước tập trung: lấy ít nhất 02 mẫu gồm 01 mẫu tại bể chứa nước tập trung và 01 mẫu ngẫu nhiên tại vòi sử dụng. Nếu có từ 02 bể chứa nước tập trung trở lên thì mỗi bể lấy ít nhất 01 mẫu tại bể và 01 mẫu ngẫu nhiên tại vòi sử dụng.
4. Trong trường hợp có nguy cơ ô nhiễm nguồn nước, tình hình dịch bệnh: có thể tăng số lượng mẫu nước lấy tại các vị trí khác nhau để thử nghiệm.
3. QCVN 6-1 : 2010/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với nước khoáng thiên nhiên và nước uống đóng chai
Quy chuẩn này quy định các chỉ tiêu an toàn thực phẩm và các yêu cầu quản lý đối với nước khoáng thiên nhiên đóng chai và nước uống đóng chai được sử dụng với mục đích giải khát, không áp dụng đối với thực phẩm chức năng.
4. QCVN 08:2023/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt
1.QCVN 08:2023/BTNMT thay thế QCVN 08-MT:2015/BTNMT.
2. Quy chuẩn này quy định giá trị giới hạn các thông số chất lượng nước mặt.
3. Nước mặt quy định trong Quy chuẩn này là nước tồn tại trên bề mặt lục địa hoặc hải đảo, bao gồm: sông, suối, kênh, mương, khe, rạch, hồ, ao, đầm.
4. Quy chuẩn này làm căn cứ để:
– Đánh giá và quản lý chất lượng của nguồn nước mặt, làm căn cứ cho việc bảo vệ và sử dụng nước một cách phù hợp.
– Làm căn cứ để lập, phê duyệt quy hoạch sử dụng nước theo các mục đích sử dụng xác định.
– Đánh giá sự phù hợp của chất lượng nước mặt đối với quy hoạch sử dụng nước đã được phê duyệt.
– Làm căn cứ để kiểm soát các nguồn thải vào nguồn tiếp nhận, đảm bảo nguồn nước mặt luôn phù hợp với mục đích sử dụng.
– Làm căn cứ để thực hiện các biện pháp cải thiện, phục hồi chất lượng nước.
5. QCVN 09:2023/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước dưới đất
1. QCVN 09:2023/BTNMT thay thế QCVN 09-MT:2015/BTNMT.
2. Quy chuẩn này quy định giá trị giới hạn các thông số chất lượng nước dưới đất.
3. Nước dưới đất trong Quy chuẩn này là nước tồn tại trong các tầng chứa nước dưới đất.
6. QCVN 10:2023/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước biển
1. QCVN 10:2023/BTNMT thay thế QCVN 10-MT:2015/BTNMT.
2. Quy chuẩn này quy định giá trị giới hạn các thông số chất lượng nước biển.
3. Quy chuẩn này áp dụng để đánh giá và kiểm soát chất lượng nước biển của các vùng biển phục vụ mục đích bảo vệ môi trường sống, sức khỏe con người và các mục đích khác.