Hệ thống xử lý nước thải quy mô nhỏ ứng dụng trong thực tế

module-xu-ly-nuoc-thai-03

Chưa có một hướng dẫn cụ thể về phân loại về hệ thống xử lý nước thải theo quy mô, công suất. Trong bài viết này, người viết tạm quy ước công suất dưới 30m3/ngày đêm được gọi là quy mô nhỏ. Hãy cùng NTS tìm hiểu Hệ thống xử lý nước thải quy mô nhỏ ứng dụng trong thực tế dưới đây. Vậy thực tế các công trình nào cho ra nước thải có lưu lượng ngày đêm như trên:

  • Hệ thống xử lý nước thải gia đình
  • Hệ thống xử lý nước thải làng nghề
  • Hệ thống xử lý nước thải phòng khám
  • Hệ thống xử lý nước thải tòa nhà văn phòng
  • Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt trong các nhà xưởng, nhà máy
  • Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho các công trình xây dựng trong nhiều năm,…

Xử lý nước thải bảo vệ môi trường sống

Thực tế cho thấy lượng nước thải phát sinh từ các hộ gia đình, dân cư,… đã làm cho môi trường ngày càng bị ô nhiễm trầm trọng kéo theo nguồn nước bị tác động không hề nhỏ. Tìm kiếm một phương pháp xử lý kịp thời là cách bảo vệ không gian sống và sức khỏe của mọi người. Trong nước thải có chứa hàng trăm ngàn tấn chất hữu cơ, dầu mỡ, chất dinh dưỡng và cả vi sinh vật, vi khuẩn,….

Nếu như không được xử lý và để ngấm trực tiếp vào đất thì nó sẽ dẫn đến tình trạng gây hại nghiêm trọng đến môi trường xung quanh, gây ô nhiễm nguồn nước ngầm, nước mặt, vốn là nguồn nước được sử dụng cho sinh hoạt của người dân. Nếu không được xử lý nước thải đúng cách nó có thể gây bệnh đến con người, động vật thậm chí cả thực vật.

nuoc-thai-phong-kham-4

Xem thêm: CÔNG TRÌNH PHÒNG NGỪA VÀ ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRONG HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI

Lựa chọn phương pháp và công trình xử lý nước thải 

Các phương pháp và công nghệ xử lý nước thải được lựa chọn dựa trên các cơ sở sau:

  • Quy mô công suất và đặc điểm thoát nước (lưu vực phân tán của đô thị, dân cư, khu dân cư,…)
  • Đặc điểm nguồn tiếp nhận nước thải
  • Mức độ và các giai đoạn xử lý nước thải cần thiết
  • Điều kiện tự nhiên khu vực: đặc điểm khí hậu, thời tiết, địa hình, địa chất thủy văn
  • Điều kiện cung cấp nguyên vật liệu, để xử lý nước thải tại địa phương
  • Khả năng tái sử dụng nước thải cho các mục đích khác 
  • Diện tích và vị trí cho việc xử lý nước thải
  • Nguồn tài chính và các điều kiện kinh tế khác,…

Một số hệ thống xử lý nước thải quy mô nhỏ ứng dụng trong thực tế 

module-xu-ly-nuoc-thai-01

Xử lý sinh học theo mẻ SBR

Là công nghệ bùn hoạt tính tăng trưởng lơ lửng trong đó các bước xử lý chính đều xảy ra trong cùng 1 bể theo trình tự luân phiên mà không cần phải có bể lắng bùn. Và đặc biệt là tiết kiệm diện tích thi công, xây dựng, khả năng xử lý nước thải với hàm lượng chất gây ô nhiễm có nồng độ cao. Ưu điểm này của bể SBR có thể giúp cho chi phí đầu tư dự án sẽ cạnh tranh hơn các công nghệ khác. 

Với 5 giai đoạn vận hành trong 1 bể:

Làm đầy: Nước thải sẽ được bơm đầy vào bể phản ứng, trong bể đã chứa lượng vi sinh vật có thể phản ứng các chất hữu cơ có trong nước thải;

Sục khí: sục khí với lưu lượng cao nhằm cung cấp oxy cũng như tăng cường khả năng tiếp xúc giữa bùn hoạt tính và các chất ô nhiễm có trong nước thải nhằm thúc đẩy khả năng phản ứng xử lý nước thải;

Lắng: Khi đã đạt được thời gian sục khí, đó chính là thời gian đã tính toán trước đảm bảo vi sinh vật phản ứng hoàn toàn với các chất ô nhiễm thì tắt máy sục nhằm để cho lượng bùn trong bể lắng hoàn toàn để thực hiện bước tiếp theo;

Tháo nước: khi nước thải đã được xử lý và phân tầng rõ rệt thì tiến hành tháo nước đến công đoạn xử lý tiếp theo; 

Chờ/nghỉ: Giai đoạn/pha chờ để nạp nước thải vào bể. Pha chờ thường được lược bỏ, pha làm đầy và sục khí sẽ được bắt đầu sau pha rút nước để tránh thời gian chờ lâu làm ảnh hưởng đến vi sinh trong bể. 

Với những ưu điểm vượt trội như trên bể SBR có thể được thiết kế để linh động trong việc thay đổi thời gian của chu kỳ phản ứng và vận hành để tăng cường xử lý Nitơ, Photpho cùng với việc khử SS và BOD.

Ưu điểm:

  • Hệ thống SBR linh động có thể xử lý nhiều loại nước thải khác nhau với nhiều thành phần và tải trọng.
  • Hệ thống có thể điều khiển hoàn toàn tự động.
  • Ít tốn diện tích do không có bể lắng 2 và quá trình tuần hoàn bùn.
  • Quá trình lắng ở trạng thái tĩnh nên hiệu quả lắng cao.
  • Dễ dàng bảo trì, bảo dưỡng thiết bị (các thiết bị ít) mà không cần phải tháo nước cạn bể. 
  • Có khả năng nâng cấp hệ thống, công suất.

Xử lý bằng Module di động

 

module-xu-ly-nuoc-thai-02

Gồm các quá trình xử lý sinh học liên tục, kết hợp những hệ vi sinh: kỵ khí, thiếu khí, hiếu khí để xử lý nước thải. Dưới tác dụng phân hủy chất ô nhiễm của vi sinh vật, nước thải sẽ được xử lý trước khi thải ra môi trường.

Trong các ngăn xử lý xảy ra lần lượt quá trình sinh học khác nhau dựa vào nhu cầu sử dụng oxy của vi sinh vật, từ đó chúng sẽ dùng các chất ô nhiễm như một nguồn thức ăn để tổng hợp tế bào, chúng phân hủy các chất hữu cơ trong nước thải thành những hợp chất vô cơ đơn giản. Từ đó chất ô nhiễm được loại bỏ. Để đảm bảo nước sạch đạt quy chuẩn hiện hành, nước sau xử lý sẽ được khử trùng. Để diệt vi khuẩn có hại trước khi vào nguồn tiếp nhận, hoặc sử dụng vào các mục đích tái sử dụng khác.

Module di động sẽ được các kỹ sư NTS thiết kế phù hợp với các loại nước thải của từng gia đình, đoanh nghiệp khác nhau để tối ưu dòng chi phí đầu tư và vận hành, nhằm đạt được công trình hiệu quả nhất.

Ưu điểm

  • Thiết kế từng ngăn với các nhiệm vụ xử lý nước thải trong cùng 1 Module
  • Vật liệu Composite, PE, hoặc bằng thép,…
  • Sơn chống rỉ, chống ăn mòn, không gây mùi hôi
  • Kích thước nhỏ gọn, thẩm mỹ cao, dễ dàng di chuyển, thay đổi vị trí
  • Có thể đặt nổi hoặc đặt ngầm tùy ý theo sự lựa chọn của chủ đầu tư
  • Khi mang đến đơn vị chỉ cần kết nối đường ống chảy vào, nước chảy ra.
  • Công suất xử lý đa dạng, phù hợp nhiều hộ gia đình, nhiều loại nước thải có thành phần tính chất khác nhau,…

Xem thêm: Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt quy mô hộ gia đình

Hệ thống xử lý nước thải phòng khám gia đình

nuoc-thai-phong-kham-1

Nước thải y tế có một số thành phần giống như nước thải sinh hoạt, chứa lượng lớn các chất rắn lơ lửng, chất hữu cơ đặc trưng bằng chỉ tiêu BOD5. Trong nước thải hàm lượng BOD5 thường dao động từ 80 đến 250 mg/l, phụ thuộc vào loại hình, quy mô và đặc điểm của bệnh việc hoặc phòng khám đó.

Bên cạnh đó, các chất dinh dưỡng nitơ và photpho trong nước thải y tế phòng khám cũng khá lớn. Thông thường, hàm lượng nitơ amoni trong nước thải thông thường dao động từ 30 đến 50 mg/I. Tuy nhiên, đối với các phòng khám có đông bệnh nhân, do quá tải trong việc sử dụng khu vệ sinh nên hàm lượng nitơ amoni trong nước đen có thể lên tới 80-120 mg/l, lớn hơn trong nước thải thông thường gấp nhiều lần nên việc xử lý nước thải y tế phòng khám đa khoa là vô cùng cần thiết.

nuoc-thai-phong-kham-2

 

Hệ thống xử lý nước thải Văn phòng CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT NTS

Nước thải sinh hoạt Cty TNHH Kỹ thuật NTS, được tách riêng từ hố ga chung của khu vực. Sau đó được bơm vào mô hình SBR theo lưu lượng vận hành mong muốn. Mỗi ngày 2 mẻ hoạt động liên tục, lưu lượng xử lý 50 – 300lit/ngày. Nước thải sau xử lý được cấp vào hệ thống tưới tự động của Cty, nhằm mục đích tái sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên nước ngày càng cạn kiệt và ô nhiễm như hiện nay.

xu-ly-nuoc-thai-cty-nts-1

Hy vọng qua bài viết này, các bạn đã hiểu rõ hơn các Hệ thống xử lý nước thải quy mô nhỏ – ứng dụng trong thực tế. Để biết thêm thông tin và được tư vấn cụ thể hãy liên hệ ngay cho chúng tôi theo Hotline 0888 167 247. Với nhiều năm kinh nghiệm xử lý nước thải cho nhiều lĩnh vực khác nhau, NTS cam kết sẽ giúp bạn sở hữu công trình đạt hiệu quả tối ưu và tiết kiệm nhất. 

CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT NTS

Trụ sở: Số 15, đường số 3, Khu dân cư Gia Hòa, Phường Phước Long B, TP. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh

Điện thoại: 0888 167 247

Email: nts@ntse.vn

Website: ntse.vn/xu-ly-nuoc

Facebook: facebook.com/INTSE.VNI/

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *