Hệ thống xử lý nước thải và quy trình từng công đoạn chi tiết nhất

Quy trình xử lý nước thải

Hệ thống xử lý nước thải là quy trình bắt buộc đối với các doanh nghiệp hoạt động trong ngành công nghiệp có sản sinh ra nước thải trong quá trình sản xuất. Điều này nhằm đảm bảo quy định của pháp luật, đồng thời giảm thiểu các tổn hại vào môi trường, cũng như không làm ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe của con người. Cùng NTSE tìm hiểu thêm về quy trình từng công đoạn trong hệ thống đặc biệt này nhé!

Hệ thống xử lý nước thải là gì?

Hệ thống xử lý nước thải là hệ thống tích hợp các công nghệ xử lý nước thải đơn lẻ giúp giải quyết nhu cầu xử lý các thành phần gây ô nhiễm có chứa trong nước thải, đảm bảo chất lượng nước sau khi xử lý đạt chuẩn thì mới thải ra môi trường xung quanh.

Tùy thuộc vào ngành nghề và đặc thù riêng của loại hình sản xuất mà sẽ có các công trình xử lý đơn lẻ khác nhau hợp lại tạo thành một hệ thống xử lý nước thải hoàn chỉnh, chất lượng, đảm bảo độ bền và tính ổn định trong quá trình vận hành, dễ dàng nâng cấp và đảm bảo chất lượng nước thải sau xử lý luôn đạt chuẩn.

hệ thống xử lý nước thải

 

Xử lý nước thải bao gồm những công đoạn nào?

Quy trình xử lý nước thải cụ thể có thể khác nhau tùy thuộc vào từng loại ngành nghề và thành phần của nước thải. Tuy nhiên, một hệ thống xử lý nước thải điển hình sẽ bao gồm những công đoạn sau đây:

1/ Trung hòa

Một số loại nước thải có độ pH không ổn định nên cần trung hòa trước khi tiến hành các công đoạn xử lý khác. Tùy thuộc vào độ pH của nước thải là cao hay thấp mà người ta sẽ thêm vào NaOH hoặc H2SO4 để điều chỉnh pH về giá trị hợp lý. Tốt nhất pH=6,5-8 là điều kiện tối ưu cho những quy trình xử lý phía sau.

2/ Keo tụ

Keo tụ là công đoạn hòa trộn thêm các chất phản ứng hóa học vào nước thải để loại bỏ phần lớn chất rắn lơ lửng và tạp chất gây ô nhiễm. Tất cả các hạt mịn hơn trong nước khi có thêm chất keo tụ sẽ tạo thành các hạt nặng hơn để chìm xuống.

3/ Tạo bông

Sau đó, để tách các cặn tạo thành từ quá trình keo tụ ở trên một cách nhanh chóng và dễ dàng hơn, người ta sẽ thêm vào dung dịch Polymer nhằm kết hợp các bông cặn nhỏ để tạo thành các bông cặn lớn hơn và dễ dàng loại ra khỏi nước thải.

hệ thống xử lý nước thải

4/ Lắng

Nước thải sau quá trình tạo bông chứa nhiều bông bùn nên cần phải thực hiện quá trình lắng để tác những bông bùn ra khỏi nước thải. Nước thải sẽ được đưa vào ống phân phối, dưới tác dụng của trọng lực và tấm hướng dòng thì các bông bùn sẽ lắng xuống đáy và được hút về khu xử lý bùn, phần nước trong di chuyển lên trên sẽ đi qua hệ thống máng tràn để đi vào công đoạn xử lý tiếp theo.

5/ Kỵ khí

Đối với những dòng nước thải ô nhiễm cao (COD>2000 mg/l), hệ thống xử lý nước thải sẽ áp dụng thêm công đoạn xử lý bằng vi sinh trong điều kiện kỵ khí. Tuyệt đối không cung cấp oxy, chất dinh dưỡng đầy đủ và cân bằng, ở nhiệt độ thích hợp, độ pH = 6.5 – 7.5 và không có các hợp chất độc hại. 

Dưới tác dụng của vi sinh, các chất hữu cơ phức tạp sẽ chuyển hóa thành các chất hữu cơ đơn giản và chất hòa tan (như đường, các amino acid, acid béo). Tiếp theo, các vi khuẩn sẽ chuyển hóa các chất hòa tan này thành chất đơn giản như acid béo dễ bay hơi, alcohols, acid lactic, methanol, CO2, H2, NH3, H2S và sinh khối mới. Cuối cùng là giai đoạn Methane hoá là quá trình phân huỷ kỵ khí các Acid acetic, H2, CO2, acid formic và methanol để chuyển hóa thành methane, CO2 và sinh khối mới.

6/ Hiếu khí

Đối với những dòng nước thải ô nhiễm thấp (COD<2000 mg/l), hệ thống xử lý nước thải sẽ áp dụng thêm công đoạn xử lý bằng vi sinh trong điều kiện hiếu khí. Dưới sự cung cấp oxy không khí từ hệ thống máy thổi khí, các vi sinh hiếu khí sẽ sinh trưởng và phát triển nhờ vào quá trình tiêu thụ các chất hữu cơ ô nhiễm. 

Lượng oxy hòa tan trong nước thải luôn được duy trì trong khoảng 2 – 4 mg/l nhằm đảm bảo cung cấp đủ lượng oxy cho vi sinh vật sống tiêu thụ chất hữu cơ trong nước thải. Các chất hữu cơ ô nhiễm được vi sinh vật sử dụng làm nguồn thức ăn để tạo nên tế bào mới. Sản phẩm của quá trình này chủ yếu là CO2, H2O và sinh khối vi sinh vật. Các sản phẩm chứa Nitơ, Photpho và lưu huỳnh sẽ được vi sinh vật hiếu khí chuyển thành dạng NO3–, PO43-, SO42-và các sản phẩm này sẽ bị khử bởi các vi sinh vật kỵ khí.

7/ Lọc

Công đoạn tiếp theo trong quá trình xử lý nước thải là cho dòng nước chảy tràn qua bộ lọc để giữ lại các hạt cặn bẩn, mùi, giảm tối đa hàm lượng TSS trong nước.

8/ Khử trùng

Công đoạn này nhằm mục đích loại bỏ các vi trùng, vi khuẩn,…gây bệnh còn sót lại trong nước thải, nhằm đảm bảo dòng nước thải sau khi xử lý sẽ đạt chuẩn theo quy định.

Hy vọng rằng qua bài viết này, bạn đã hiểu rõ hơn về hệ thống xử lý nước thải. Nếu còn thắc mắc gì thì hãy liên hệ với NTS Engineering để có được phương án xử lý nước thải sinh hoạt hiệu quả, tiết kiệm và bền vững.

>>> Tham khảo: Tính chất và quy trình xử lý nước thải bệnh viện chuyên nghiệp giúp tối ưu chi phí

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *