Sản phẩm có chứng nhận CO CQ chính là cơ sở pháp lý khẳng định rõ ràng về xuất xứ và chất lượng hàng hóa. Đây không chỉ là minh chứng giúp doanh nghiệp minh bạch trong kinh doanh mà còn là chìa khóa giúp dự án nghiệm thu thuận lợi, hạn chế rủi ro và tranh chấp các bên liên quan.
Trong hệ thống thương mại toàn cầu, chứng nhận CO và CQ không chỉ dừng lại ở vai trò chứng từ hành chính đi kèm hàng hóa, mà là chuẩn mực buộc phải có cho mọi doanh nghiệp để khẳng định tính hợp pháp, minh bạch và chất lượng của sản phẩm. Vậy CO, CQ là gì và tầm quan trọng của chúng đối với doanh nghiệp được thể hiện ra sao? Cùng Công ty TNHH Kỹ thuật NTS phân tích trong bài viết dưới đây.
Tìm hiểu về chứng nhận CO
CO là gì?
CO (Certificate of Origin) là giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa, do cơ quan có thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy quyền tại nước xuất khẩu cấp. CO chứng minh hàng hóa có xuất xứ rõ ràng, hợp pháp về thuế quan và các quy định khác của pháp luật về xuất nhập khẩu để đảm bảo sản phẩm có nguồn gốc rõ ràng và được kiểm định nghiêm ngặt.
Hiện nay, Việt Nam có các cơ quan thẩm quyền cấp CO gồm:
- Bộ Công Thương (từ ngày 05/05/2025 là đầu mối duy nhất cấp CO) – Theo nguồn Chính Phủ tại Quyết định số 1103/QĐ-BCT.
- Một số trường hợp cụ thể, cơ quan, tổ chức được ủy quyền cũng có thể tham gia cấp CO tùy theo quy định hiệp định hoặc thông lệ quốc tế.
Ngoài ra, trong một số FTA (hiệp định thương mại) đặc thù ví dụ: EVFTA, RCEP, ATIGA,… doanh nghiệp tự chứng nhận xuất xứ (self-certification) khi được công nhận đủ điều kiện.
Trong đó, thời gian để được cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa đối với hầu hết hàng hóa trung bình từ 3 – 5 ngày làm việc theo các tiêu chuẩn được quy định rõ căn cứ Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08/03/2018 của Chính phủ về Quy tắc xuất xứ hàng hóa, Các thông tư hướng dẫn của Bộ Công Thương. Hầu hết các chứng nhận CO hiện nay đều được cấp theo quy định quốc tế về quy tắc xuất xứ (Rules of Origin – ROO) được nêu trong các Hiệp định thương mại song phương và đa phương.
Tại sao hàng hóa cần có chứng nhận CO?
Thực tế cho thấy, nhiều doanh nghiệp vẫn xem chứng nhận CO chỉ là một thủ tục hành chính bắt buộc trong quá trình xuất nhập khẩu. Tuy nhiên, CO không chỉ dừng lại ở vai trò giấy tờ đi kèm, mà còn tác động trực tiếp đến lợi thế cạnh tranh, chi phí thuế quan và khả năng tiếp cận thị trường cho doanh nghiệp.
Tuân thủ pháp luật quốc tế và quốc gia
Chứng nhận xuất xứ hàng hóa CO là do cơ quan có thẩm quyền cấp, xác nhận sản phẩm được sản xuất tại một quốc gia/vùng lãnh thổ cụ thể.
- Nhiều hiệp định thương mại (FTA) và luật hải quan các nước quy định hàng nhập khẩu phải có CO mới được hưởng ưu đãi hoặc thậm chí mới được thông quan.
- Đây là căn cứ pháp lý để cơ quan hải quan xác định hàng hóa có đủ điều kiện lưu hành hợp pháp.
Đối với các loại hàng hóa hưởng ưu đãi FTA bắt buộc cần có chứng nhận CO. Trường hợp sản phẩm không có CO có thể bị từ chối thông quan hoặc giữ lại để kiểm tra, bổ sung tài liệu chứng minh nguồn gốc, gây chậm trễ trong quá trình xuất nhập khẩu.
Ưu đãi thuế quan
Trong các hiệp định thương mại tự do như ATIGA, EVFTA, RCEP, chứng nhận CO giúp doanh nghiệp chứng minh hàng hóa có xuất xứ đủ điều kiện để được hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt (thường thấp hơn nhiều so với thuế MFN). Điều giúp doanh nghiệp giảm chi phí nhập khẩu và tăng khả năng cạnh tranh về giá.
Nếu không xuất trình CO hợp lệ, doanh nghiệp sẽ không được áp dụng mức thuế ưu đãi theo FTA, mà phải chịu thuế nhập khẩu theo mức MFN hoặc thuế thông thường làm tăng chi phí nhập khẩu và giảm lợi nhuận.
Chống gian lận thương mại
Khi có chứng nhận CO, doanh nghiệp có bằng chứng minh bạch để chứng minh nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa, giúp ngăn chặn hành vi giả mạo xuất xứ hoặc lẩn tránh thuế thương mại. CO hợp lệ không chỉ bảo vệ doanh nghiệp khỏi nguy cơ bị áp thuế chống bán phá giá, chống trợ cấp mà còn góp phần tạo môi trường cạnh tranh công bằng, giữ gìn uy tín của sản phẩm và ngành hàng trên thị trường quốc tế.
Trường hợp sản phẩm không có chứng nhận CO sẽ không đủ điều kiện thông quan do nghi ngờ doanh nghiệp đang mượn xuất xứ để né thuế hoặc lẩn tránh các biện pháp phòng vệ thương mại.
Thuận lợi trong quá trình nghiệm thu
Trong các dự án, hồ sơ có CO chứng minh được rõ ràng về nguồn gốc vật tư, thiết bị giúp chủ đầu tư dễ dàng đối chiếu với hợp đồng, tạo sự minh bạch giúp quá trình nghiệm thu thuận lợi, tiết kiệm thời gian và tránh phát sinh chi phí kiểm tra lại.
Trường hợp dự án không có CO để chứng minh nguồn gốc thì chủ đầu tư có thể yêu cầu bổ sung giấy tờ, thay thế vật tư hoặc kiểm định bổ sung, gây chậm tiến độ, tăng chi phí và làm giảm uy tín của nhà thầu trong các dự án sau.
Hỗ trợ thống kê và quản lý thương mại
CO còn là căn cứ để các cơ quan thống kê, quản lý xuất nhập khẩu để tổng hợp dữ liệu, phân tích xu hướng thương mại, lập báo cáo quốc gia, và làm căn cứ cho các chính sách xuất nhập khẩu.
Ngược lại, thiếu CO sẽ làm suy giảm tính minh bạch, gây khó khăn cho quản lý nhà nước và tiềm ẩn rủi ro thương mại ở quy mô toàn quốc.
Chứng nhận CO không chỉ giúp hàng hóa được thông quan hợp pháp và hưởng ưu đãi thuế, mà còn là công cụ để bảo vệ uy tín doanh nghiệp, minh bạch nguồn gốc, chống gian lận thương mại. Có thể nói, CO là điều kiện cơ bản và bắt buộc nếu doanh nghiệp muốn xuất nhập khẩu ổn định và phát triển bền vững.
Tìm hiểu về chứng nhận CQ
CQ là gì?
CQ (Certificate of quality) là giấy chứng nhận chất lượng sản phẩm phù hợp với tiêu chuẩn của nước sản xuất hoặc quốc tế. Mục đích của loại giấy này là để chứng minh sản phẩm sản xuất phù hợp với tiêu chuẩn đã công bố kèm theo sản phẩm đó.
Hầu hết các cơ quan chứng nhận sản phẩm (hoặc các chứng nhận sản phẩm) đều sẽ được công nhận theo tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC Guide 65:1996.
- Bộ Công Thương Việt Nam
- VCCI: Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam
Trong đó, thời gian để được cấp giấy kiểm định chất lượng đối với hầu hết hàng hóa trung bình từ 3 – 5 ngày làm việc, riêng đối với các nhóm thực phẩm chức năng và thực phẩm bổ sung là khoảng 20 ngày làm việc.
Tất cả tiêu chuẩn chất lượng đã được quy định rõ căn cứ vào nghị định số 20/2013/NĐ-CP của Chính phủ: Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ. Thông thường, CQ được các cơ quan độc lập có thẩm quyền như các cơ quan nhà nước có các thiết bị thẩm định chất lượng cấp. Trong khi đó, các nhà sản xuất chỉ có quyền công bố các tiêu chuẩn chất lượng và cung cấp các giấy tờ xuất xưởng.
Tại sao hàng hóa cần có chứng nhận CQ?
CQ là một trong những giấy tờ quan trọng bậc nhất đối với hàng hóa lưu thông trong nước và quốc tế, CQ còn là bằng chứng chứng nhận sản phẩm có chất lượng đạt tiêu chuẩn công bố, đảm bảo an toàn cho người tiêu dùng và đáp ứng yêu cầu pháp luật.
Đảm bảo chất lượng sản phẩm
CQ chứng minh sản phẩm đã được kiểm định, thử nghiệm theo các tiêu chuẩn kỹ thuật (TCVN, ISO, EN, ASTM…). Nhờ đó, sản phẩm đảm bảo được chất lượng, bảo vệ an toàn cho người dùng và tạo niềm tin cho khách hàng về sự minh bạch và trách nhiệm của doanh nghiệp.
Nếu hàng hóa không có chứng nhận CQ thì không có cơ sở để chứng minh sản phẩm đạt tiêu chuẩn kỹ thuật đã công bố. Điều này dẫn đến nguy cơ sản phẩm kém chất lượng lưu thông, tiềm ẩn rủi ro về an toàn cho người sử dụng, làm giảm uy tín doanh nghiệp, dễ bị loại khỏi các gói thầu hoặc từ chối bởi đối tác, đồng thời tăng khả năng bị xử phạt và bồi thường khi xảy ra sự cố.
Giảm thiểu rủi ro pháp lý
Nhiều nhóm sản phẩm tại Việt Nam thuộc danh mục bắt buộc hợp quy (thiết bị điện, đồ chơi trẻ em, vật liệu xây dựng, hóa chất xử lý nước…). Muốn lưu hành, hàng hóa phải có CQ hoặc giấy chứng nhận hợp quy (CoC) đi kèm tem hợp quy CR theo Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
- Nếu thiếu CQ, doanh nghiệp có thể bị từ chối thông quan, cấm lưu thông hoặc xử phạt hành chính
- Theo Nghị định số 119/2017/NĐ-CP (sửa đổi bổ sung các nghị định xử phạt trong lĩnh vực tiêu chuẩn – đo lường – chất lượng), hành vi kinh doanh sản phẩm, hàng hóa không có chứng nhận hợp quy hoặc CQ hợp lệ: Phạt tiền (tùy mức độ, có thể từ vài chục đến hàng trăm triệu đồng), tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề hoặc đình chỉ hoạt động kinh doanh
Tăng uy tín và độ tin cậy
Doanh nghiệp có chứng nhận CQ cho các sản phẩm không chỉ giúp tạo dựng niềm tin với khách hàng và đối tác mà còn mở ra nhiều cơ hội kinh doanh, từ việc tham gia đấu thầu trong nước đến quốc tế.
Ngược lại, nếu doanh nghiệp không có chứng nhận CQ, sẽ dễ mất uy tín, thường bị loại khỏi hồ sơ mời thầu lớn. Về lâu dài, việc thiếu CQ không chỉ làm giảm sức cạnh tranh mà còn ảnh hưởng nghiêm trọng đến thương hiệu, khiến doanh nghiệp khó xây dựng quan hệ bền vững và mở rộng cơ hội kinh doanh.
Thuận lợi trong quá trình nghiệm thu
Trong bất kỳ dự án nào, Chứng nhận CQ là một trong những tài liệu cốt lõi khẳng định hàng hóa, vật tư, thiết bị đáp ứng đúng tiêu chuẩn chất lượng đã công bố. Việc có CQ đầy đủ không chỉ giúp chủ đầu tư và ban quản lý dự án rút ngắn thời gian kiểm tra, tránh phát sinh chi phí do kiểm định lại, mà còn tạo sự minh bạch, giảm tranh chấp trong nghiệm thu – bàn giao.
Khi doanh nghiệp không có chứng nhận CQ, hồ sơ nghiệm thu thường bị coi là thiếu sót và có thể bị từ chối. Điều này dẫn đến việc phải kiểm nghiệm bổ sung, gây tốn kém chi phí, kéo dài tiến độ, thậm chí phát sinh tranh chấp giữa nhà thầu và chủ đầu tư.
Chứng nhận CQ không chỉ là minh chứng cho chất lượng sản phẩm, mà còn là điều kiện cơ bản và bắt buộc để doanh nghiệp có thể lưu hành hàng hóa hợp pháp, tham gia đấu thầu, mở rộng kinh doanh và duy trì uy tín lâu dài. Hàng hóa có chứng nhận CQ không chỉ để tuân thủ pháp lý mà còn để bảo vệ người tiêu dùng, nâng cao uy tín doanh nghiệp và tạo lợi thế thương mại.
Phân biệt CO và CQ
Tiêu chí | CO | CQ |
Khái niệm | Xác nhận xuất xứ hàng hóa (quốc gia/nhà máy). | Xác nhận chất lượng theo tiêu chuẩn/đặc tính công bố. |
Mục đích | Xác định nguồn gốc hàng hóa để căn cứ để hưởng ưu đãi thuế quan theo các FTA | Chứng minh sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng và hồ sơ quan trọng trong nghiệm thu và đấu thầu |
Rủi ro khi không có chứng nhận | Rủi ro trì hoãn thông quan, không hưởng ưu đãi thuế, nghi ngờ giả mạo xuất xứ. | Rủi ro không nghiệm thu, lắp đặt sai tiêu chuẩn, tranh chấp chất lượng/hiệu năng. |
Cơ quan cấp |
|
|
Phạm vi áp dụng | Chủ yếu trong quá trình xuất nhập khẩu, ảnh hưởng trực tiếp đến thuế nhập khẩu và lưu thông quốc tế. | Áp dụng cho lưu thông trong nước và quốc tế, liên quan đến chất lượng, an toàn và nghiệm thu công trình/dự án |
Ứng dụng | Phù hợp với các sản phẩm yêu cầu chứng nhận chất lượng như thiết bị y tế, dược phẩm, thực phẩm, máy móc kỹ thuật cao | Áp dụng cho tất cả các sản phẩm xuất nhập khẩu, đặc biệt khi có thỏa thuận thương mại tự do |
Tìm hiểu thêm về Chứng nhận CO – CQ: Tại đây
Ý nghĩa chứng nhận CO CQ cho doanh nghiệp
Đối với Nhà thầu
Chứng nhận CO và CQ là “lá chắn” bảo vệ trong quá trình thực hiện dự án. CO giúp nhà thầu chứng minh được nguồn gốc rõ ràng, minh bạch của vật tư, thiết bị, tránh bị nghi ngờ sử dụng hàng kém chất lượng hoặc hàng trôi nổi trên thị trường. Trong khi đó, CQ là bằng chứng xác thực vật tư, thiết bị đạt tiêu chuẩn kỹ thuật, phù hợp với yêu cầu trong hợp đồng và hồ sơ mời thầu. Nhờ có CO và CQ, nhà thầu dễ dàng vượt qua vòng nghiệm thu, được thanh toán khối lượng và hạn chế tối đa rủi ro phải thay thế hoặc chịu chi phí phát sinh.
Đối với Chủ đầu tư
CO và CQ mang lại sự yên tâm và bảo đảm về tính minh bạch cũng như chất lượng của công trình cho chủ đầu tư. CO là căn cứ quan trọng để xác minh nguồn gốc vật tư, thiết bị, đảm bảo dự án không sử dụng hàng lậu, hàng giả. Điều này đặc biệt cần thiết trong các khâu kiểm toán, quyết toán, và khi có cơ quan quản lý nhà nước kiểm tra. CQ lại càng quan trọng hơn, vì nó chứng minh rằng vật tư, thiết bị đạt chuẩn, đảm bảo tuổi thọ và an toàn cho công trình. Chủ đầu tư nhờ vậy giảm thiểu rủi ro về sự cố kỹ thuật, tiết kiệm chi phí bảo hành, bảo trì trong suốt vòng đời dự án.
Đối với đội ngũ Kỹ sư
Đối với đội ngũ kỹ sư (thiết kế, giám sát, thi công), CO và CQ đóng vai trò như một “cơ sở pháp lý và chuyên môn” trong từng dự án. CO cho phép kỹ sư giám sát xác định đúng nguồn gốc vật tư, thiết bị, đảm bảo đúng loại đã được duyệt trong bản vẽ và hợp đồng. Còn CQ giúp kỹ sư kiểm tra chất lượng, so sánh với các tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật hiện hành. Nhờ đó, kỹ sư có thể đo lường chính xác chất lượng dự án và dễ dàng nghiệm thu, xác nhận công trình đủ điều kiện đưa vào sử dụng mà không lo ngại về việc vi phạm quy định hay ảnh hưởng đến uy tín nghề nghiệp.
Đối với xã hội
Chứng nhận CO-CQ không chỉ dừng lại ở lợi ích riêng của từng khách hàng hay chủ đầu tư, mà còn tác động tích cực đến toàn bộ thị trường. Khi CO-CQ trở thành tiêu chuẩn bắt buộc, hàng giả và hàng kém chất lượng khó có thể len lỏi vào chuỗi cung ứng. CO góp phần thiết lập một hệ thống thương mại minh bạch, CQ đảm bảo rằng hàng hóa lưu thông trên thị trường đạt chuẩn chất lượng góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của quốc gia trên trường quốc tế.
Sản phẩm NTS cam kết 100% có chứng nhận CO-CQ

NTS với vai trò là đơn vị cung cấp giải pháp – dịch vụ cho lĩnh vực liên quan đến ngành nước, bao gồm:
- Xử lý nước (Xử lý nước thải, nước cấp,…)
- Thu gom và Tái sử dụng nước
- Công trình nước
- Tưới cây tự động
Toàn bộ sản phẩm của NTS được nhập khẩu từ các thị trường lớn như châu Âu, Mỹ và quốc gia công nghệ hàng đầu khác, với thương hiệu uy tín như: Claber, Krain, Hunter, Klaro, Clear Fox,… đều đi kèm chứng nhận CO và CQ đầy đủ và được kiểm soát theo cùng một tiêu chuẩn minh bạch. Chúng tôi luôn cung cấp bản scan chứng từ trước để đối chiếu, đồng thời bàn giao bản gốc trong giai đoạn nghiệm thu. Quy trình này giúp các chủ đầu tư, nhà thầu thuận tiện hơn trong công tác nghiệm thu, báo cáo với tư vấn giám sát hay cơ quan quản lý. NTS với cam kết 100% sản phẩm đều có chứng nhận CO-CQ chính là lời khẳng định rõ ràng nhất về trách nhiệm và uy tín. Nếu bạn đang chuẩn bị triển khai dự án hay cần dịch vụ liên quan ngành nước hãy liên hệ Công Ty TNHH Kỹ Thuật NTS để được tư vấn thêm.
Tham khảo thêm: Về dịch vụ Về dự án Về sản phẩm