Nước cấp sinh hoạt đóng vai trò quan trọng trong cuộc sống hàng ngày, mang lại cuộc sống an toàn và trong lành cho người dân. Tại Việt Nam, mặc dù mỗi tỉnh thành đều có nhà máy xử lý nước cấp, nhưng vấn đề nguồn nước mặt bị ô nhiễm do xả thải hiện nay làm người dân khó lòng yên tâm.
Sử dụng nước còn tồn đọng các chất ô nhiễm sẽ khiến cho chất lượng cuộc sống và sức khỏe của người dân bị xuống cấp trầm trọng, Nhiều căn bệnh nguy hiểm xuất hiện, đe dọa đến tính mạng của nhiều người. Vì vậy rất nhiều doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ hiện nay xây dựng riêng một hệ thống xử lý nước cấp dùng trong sinh hoạt, nhằm phục vụ tốt nhất khách hàng của họ.
Công ty TNHH Kỹ thuật NTS tự hào là nhà cung cấp các dịch vụ tư vấn – thiết kế – thi công hệ thống xử lý nước cấp sinh hoạt uy tín, giúp bạn yên tâm kinh doanh với nguồn nước cấp sạch. NTS nhận làm các công trình cấp nước sinh hoạt: Nhà hàng, Khách hạn, Khu dân cư, Bệnh viện, Tòa nhà văn phòng…
Các bước xử lý nước cấp sinh hoạt đạt chuẩn
1/ Hồ chứa và lắng sơ bộ
Bước đầu tiên trong quy trình xử lý nước cấp sinh học sẽ giúp lắng bớt cặn lơ lửng, giảm bớt tạp chất trong nguồn nước. Đồng thời, hỗ trợ điều hòa lưu lượng dòng chảy của nước từ nguồn vào trạm bơm.
2/ Song chắn và lưới chắn rác
Tiếp theo, nước sẽ đi qua song chắn và lưới chắn rác để loại bỏ những vật có kích thước lớn, lơ lửng trong nước nhằm bảo vệ hệ thống đường ống và các thiết bị, đồng thời nâng cao hiệu quả làm sạch ở các bước sau.
3/ Bể lắng cát
Bể lắng cát sẽ tạo điều kiện để lắng các hạt cặn lơ lửng vô cơ có kích thước lớn hơn hoặc bằng 0,2mm, tỷ trọng lớn hơn nước nhằm giảm hiện tượng bào mòn các cơ cấu chuyển động cơ khí và giảm lượng cặn nặng tụ lại trong bể tạo bông và bể lắng phía sau.
4/ Xử lý nước tại nguồn bằng hóa chất
Hóa chất thường được sử dụng trong bước này là CuSO4 với liều lượng vào khoảng 0,12 ÷ 0,3 mg/l, nhằm hạn chế sự phát triển của rong rêu tảo và vi sinh vật trong nước, giảm mùi, màu và vị do xác vi sinh vật chết gây ra.
5/ Làm thoáng
Quá trình làm thoáng sẽ giúp làm tăng hàm lượng oxy hòa tan trong nước, tăng độ pH, nâng cao thế oxy hóa khử của nước để thực hiện dễ dàng các phản ứng oxy hóa các chất hữu cơ trong quá trình khử mùi và màu của nước, nâng cao năng suất của các công trình lắng và lọc trong quy trình xử lý nước cấp sinh hoạt.
6/ Clo hóa sơ bộ
Quá trình clo hóa sơ bộ giúp kéo dài thời gian tiếp xúc để tiệt trùng khi nguồn nước bị nhiễm bẩn nặng, thúc đẩy phản ứng oxy hóa các chất hữu cơ để khử màu, trung hòa amoniac thành cloramin có tính chất tiệt trùng, góp phần ngăn chặn sự phát triển của rong rêu trong bể phản ứng và bể lắng, phá hủy tế bào của các vi sinh sinh sản ra các chất nhầy nhớt trên mặt bể lọc, làm tăng thời gian chu kỳ lọc.
7/ Khuấy trộn hóa chất
Quá trình khuấy trộn hóa chất sẽ tạo điều kiện phân tán nhanh và đều hóa chất vào toàn bộ khối lượng nước cần xử lý. Quá trình đòi hỏi phải trộn nhanh và đều hóa chất vào nước cần xử lý nhằm thúc đẩy quá trình tạo keo tụ tốt nhất, phục vụ cho giai đoạn xử lý phía sau.
8/ Keo tụ và phản ứng tạo bông cặn
Quá trình này sẽ tạo ra tác nhân có khả năng dính kết các chất làm bẩn có trong nước ở dạng hòa tan lơ lửng để tạo thành các bông cặn. Các bông cặn này có khả năng lắng trong các bể lắng và dính kết trên bề mặt hạt của lớp vật liệu lọc với tốc độ nhanh và kinh tế nhất.
Quá trình tạo nhân dính kết gọi là quá trình keo tụ, quá trình dính kết cặn bẩn và nhân keo tụ gọi là quá trình phản ứng tạo bông cặn.
9/ Lắng
Quá trình lắng sẽ dựa vào tác động của trọng lực trong các bể lắng. Khi đó các hạt cặn có tỷ trọng lớn hơn nước ở chế độ thủy lực thích hợp sẽ lắng xuống. Cùng với việc lắng cặn, quá trình lắng còn làm giảm được 90 – 95% vi trùng có trong nước do vi trùng luôn bị hấp phụ và dính bám vào các hạt bông cặn trong quá trình lắng.
10/ Lọc
Lọc là quá trình không chỉ giữ lại các hạt cặn lơ lửng trong nước có kích thước lớn hơn kích thước các lỗ rỗng tạo ra giữa các hạt lọc, mà còn giữ lại các hạt keo sắt, keo hữu cơ gây ra độ đục và độ màu, có kích thước bé hơn nhiều lần kích thước các lỗ rỗng nhưng có khả năng dính kết và hấp thụ lên bề mặt hạt lớp vật liệu lọc.
11/ Hấp thụ chất gây mùi, gây màu
Bể lọc than hoạt tính chứa các hạt bột than hoạt tính có bề mặt hoạt tính rất lớn, có khả năng hấp phụ các phân tử khí và phân tử các chất ở dạng lỏng hòa tan trong nước, khử mùi vị và màu có trong nước. Bước này còn làm tăng hiệu quả quá trình keo tụ, lắng, lọc và cặn lắng ở bể lắng dễ xử lý hơn, giúp quá trình xử lý nước cấp sinh hoạt dễ thực hiện hơn.
12/ Flo hóa nước
Sau quá trình xử lý và làm sạch nước, lượng flo có trong nước ở mức thấp hơn so với tiêu chuẩn nên cần bổ sung thêm flo vào nước.
13/ Khử trùng
Để đảm bảo an toàn về mặt vi trùng học, nước trước khi cấp cho người tiêu thụ phải được khử trùng bằng các biện pháp phổ biến như đun sôi nước, dùng tia tử ngoại, dùng các hóa chất có tác dụng tiệt trùng cao: ozon, clo…
14/ Ổn định nước:
Cuối cùng là quá trình khử tính xâm thực của nước, đồng thời cấy lên mặt trong thành ống lớp màng bảo vệ để cách ly không cho nước tiếp xúc trực tiếp với vật liệu làm ống.
Tác dụng:
Chống gỉ cho ống thép và các phụ tùng trên đường ống.
Không cho nước hòa tan vôi trong thành phần xi măng của lớp tráng mặt trong ống gang và ống gang dẻo, mặt thành trong của các ống bê tông.
Hóa chất được dùng để ổn định nước là: hexametaphotphat, silicat natri, soda, vôi.
NTS Engineering – Cung cấp giải pháp xử lý nước cấp sinh hoạt an toàn
Xử lý nước cấp sinh hoạt đóng là một hoạt động thiết yếu trong cuộc sống hiện nay và cả trong tương lai sắp tới. Nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng nước sạch của con người và đảm bảo mang lại cuộc sống an toàn, khỏe mạnh, chúng ta cần đẩy mạnh hơn nữa các công trình xử lý nước cấp sinh hoạt thân thiện với môi trường để góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống và phát triển đời sống xã hội.
NTSE tự hào mang đến cho khách hàng giải pháp xử lý nước cấp, lọc nước sinh hoạt với chất lượng nước đầu ra đạt chuẩn theo quy định.
Nếu còn thắc mắc gì về quy trình xử lý nước cấp sinh hoạt thì liên hệ ngay với NTSE để được tư vấn chi tiết nhé!