Giấy phép môi trường là gì?
Giấy phép môi trường được hiểu là văn bản do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp cho tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ được phép xả chất thải ra môi trường, quản lý chất thải, nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất kèm theo yêu cầu, điều kiện về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
Căn cứ pháp lý
– Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 của Quốc Hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam có hiệu lực từ ngày 01/01/2022, quy định về các trường hợp phải có giấy phép môi trường;
– Luật đầu tư công số 39/2019/QH14 của Quốc hội ban hành ngày 13/06/2019, có hiệu lực thi hành ngày 01/01/2020;
– Luật Địa chất và Khoáng sản 2024 số 54/2024/QH15 của Quốc Hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam có hiệu lực từ ngày 15/01/2025 (Khoản 1 Điều 109 của Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 01 năm 2025);
– Nghị định số 08/2022/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 10/01/2022;
– Nghị định 05/2025/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 08/2022/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường;
– Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày 10/01/2022.
Xem thêm: Tái sử dụng nước thải tại các khu công nghệ cao Việt Nam
Đối tượng nào cần xin giấy phép môi trường?
Đối tượng phải có Giấy phép môi trường được quy định tại Điều 39 Luật Bảo vệ môi trường 2020, và điểm b khoản 1 Điều 109 Luật Địa chất và Khoáng sản 2024 về việc sửa đổi khoản 3 Điều 39 Luật Bảo vệ môi trường 2020 như sau:
1. Dự án đầu tư nhóm I, nhóm II và nhóm III quy định tại Điều 28, Luật BVMT 2020 có phát sinh nước thải, bụi, khí thải xả ra môi trường phải được xử lý hoặc phát sinh chất thải nguy hại phải được quản lý theo quy định về quản lý chất thải khi đi vào vận hành chính thức.
2. Dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp hoạt động trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành có tiêu chí về môi trường như đối tượng quy định tại khoản 1.
3. Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này được miễn giấy phép môi trường khi thuộc trường hợp sau đây:
a) Dự án đầu tư công khẩn cấp theo quy định của pháp luật về đầu tư công;
b) Dự án đầu tư hoặc phương án khai thác khoáng sản nhóm IV theo quy định của pháp luật về địa chất, khoáng sản của tổ chức được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền chấp thuận, lựa chọn là nhà thầu thi công để phục vụ các dự án quan trọng quốc gia, dự án đầu tư công khẩn cấp, công trình, hạng mục công trình thuộc chương trình mục tiêu quốc gia theo quy định của pháp luật về đầu tư công, thực hiện các biện pháp huy động khẩn cấp để kịp thời ứng phó với tình huống khẩn cấp về thiên tai, thi công các công trình phòng, chống thiên tai theo quy định của pháp luật về phòng, chống thiên tai.
Thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường
Thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường được quy định tại Điều 29 Nghị định 08/2022/NĐ-CP và được sửa đổi bởi khoản 11 Điều 1 Nghị định 05/2025/NĐ-CP như sau:
a) Chủ dự án đầu tư (bao gồm cả dự án đầu tư mở rộng của cơ sở đang hoạt động; dự án có phân kỳ đầu tư đang hoạt động) thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường sau khi đã hoàn thành toàn bộ dự án hoặc phân kỳ đầu tư của dự án (nếu dự án có phân kỳ đầu tư theo từng giai đoạn) hoặc công trình, hạng mục công trình có phát sinh chất thải và các công trình bảo vệ môi trường kèm theo.
b) Chủ dự án đầu tư (bao gồm cả dự án đầu tư mở rộng của cơ sở đang hoạt động) không thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường tự quyết định thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường sau khi đã có đầy đủ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 43 Luật Bảo vệ môi trường và điểm a khoản 1 Điều này. Trường hợp dự án đã có thủ tục về môi trường theo quy định, đang trong quá trình xây dựng, chủ dự án đầu tư nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường trước khi đi vào vận hành.
c) Chủ cơ sở tự quyết định thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường để bảo đảm thời điểm phải có giấy phép môi trường theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường và Nghị định này nhưng chậm nhất trước 45 ngày đối với trường hợp thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của cấp bộ, trước 30 ngày đối với trường hợp thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, tính đến thời điểm phải có giấy phép môi trường.
Hồ sơ xin giấy phép môi trường
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường quy định tại khoản 1 Điều 43 Luật Bảo vệ môi trường bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép môi trường;
- Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường;
- Tài liệu pháp lý và kỹ thuật khác của dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp.
Xem thêm:Các phương pháp Xử lý rêu, tảo trong hồ cảnh quan hiệu quả mà bạn cần biết
Trình tự, thủ tục cấp giấy phép môi trường
Trình tự cấp giấy phép môi trường được quy định tại Khoản 3, 4, 5 Điều 29 đã được sửa đổi bổ sung tại khoản 11 Điều 1 Nghị định 05/2025/NĐ-CP như sau:
- Cơ quan cấp giấy phép môi trường xem xét, cấp giấy phép môi trường cho dự án đầu tư, cơ sở trong thời hạn 20 ngày đối với trường hợp thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Quốc phòng và Bộ Công an, 15 ngày đối với trường hợp thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và 10 ngày đối với trường hợp thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân cấp huyện, kể từ ngày nhận được hồ sơ cấp giấy phép môi trường đã được chỉnh sửa, bổ sung (trường hợp hồ sơ phải chỉnh sửa, bổ sung theo yêu cầu của cơ quan cấp giấy phép môi trường).
- Trường hợp không cấp giấy phép môi trường, cơ quan cấp giấy phép môi trường phải có văn bản trả lời chủ dự án đầu tư, cơ sở và nêu rõ lý do.
Thời hạn giấy phép môi trường
Thời hạn của giấy phép | Đối tượng |
07 năm | Dự án đầu tư nhóm I |
07 năm | Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp hoạt động trước ngày Luật BVMT 2020 có hiệu lực thi hành có tiêu chí về môi trường như dự án đầu tư nhóm I |
10 năm | Đối tượng còn lại |
Xem thêm:Tiềm năng tái sử dụng nước thải hiện nay
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài viết là tổng quát về quy trình hồ sơ xin Giấy phép môi trường theo căn cứ pháp lý hiện thời. Với bài viết này, NTSE mong rằng các bạn sẽ có thêm nhiều thông tin hơn nữa bên cạnh các vấn đề liên quan đến Giấy phép môi trường. Chi tiết cho từng công trình, dự án cụ thể hãy liên hệ ngay cho chúng tôi theo Hotline 0888 167 247. NTS cam kết sẽ giúp doanh nghiệp của bạn sở hữu công trình đạt hiệu quả tối ưu và tiết kiệm nhất.
CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT NTS
Trụ sở: Số 15, đường số 3, Khu dân cư Gia Hòa, Phường Phước Long B, TP. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: 0888 167 247
Email: nts@ntse.vn
Website: https://ntse.vn/
Facebook: https://www.facebook.com/www.ntse.vn/